Hoá

Tìm hiểu Amin là gì? Phân loại, tính chất và ứng dụng của amin

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Công thức phân tử của amin là để chia sẻ cho bạn đọc

Bạn đã từng nghe đến tên gọi amin chưa? Có từng tìm hiểu về đặc điểm và ứng dụng của chất này. Không cần phải tìm kiếm đâu xa, hôm nay hãy cùng LabVIETCHEM tìm hiểu về amin là gì? Có ở đâu và tác dụng với chất nào nhé !

1. Tìm hiểu Amin là gì?

Đây là hợp chất hữu cơ, khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi gốc hidrocacbon.

Ví dụ: amin là hợp chất hữu cơ khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bởi gốc hidrocacbon.

Ví dụ: CH3-NH2; CH3-NH-CH3, CH3-N-CH3, CH2=CH-CH2-NH2, C6H5NH2.

Amin là gì?

2. Phân loại amin

2.1. Thao gốc hidrocacbon

– Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2

– Amin thơm: CH3C6H4NH2, C6H5NH2, …

– Amin dị vòng

2.2. Theo bậc amin

Vậy bậc amin là gì? Bậc amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hidrocacbon. Theo đó, các amin sẽ được phân loại thành:

+ Amin bậc I : R-NH2 (Amin bậc một dãy béo tác dụng với axit nito tạo thành alcohol tương ứng và giải phóng khí N2)

Đọc thêm:  Nitơ ( N ) hóa trị mấy? Cấu tạo phân tử của N2 và bài tập

Ví dụ: CH3-CH2-CH2-NH2

C2H5-NH2 + HONO -> C2H5OH + N2 + H2O (xúc tác HCl)

+ Amin bậc II : R-NH-R’ (Amin bậc hai dãy béo cũng dãy thơm đều các tác dụng với axit nito sinh ra nitrosamin là những chất màu vàng, nhờ đó phân biệt được amin bậc hai với amin bậc một)

Ví dụ:

CH3-CH2-NH-CH3

(CH3)2N-H + HONO -> CH3)2N-N=O + H2O

+ Amin bậc III: Amin bậc ba dãy béo không tác dụng với axit nito hoặc chỉ tạo thành muối không bền dễ bị thủy phân. Amin bậc 3 dãy thơm tác dụng với axit nitro cho sản phẩm thế ở nhân thơm. (CH3)3N amin bậc III

Amin được chia thành amin bậc 1, bậc 2, bậc 3

2.3. Công thức của amin

– Amin đơn chức: CxHyN

– Amin đơn chức no: CnH2n+ 1NH2 hay CnH2n+3N

– Amin đa chức no: CnH2n+2-z(NH2)z hay CnH2n+2+zNz

3. Cách gọi tên hay danh pháp của amin

3.1. Cách gọi tên amin theo danh pháp gốc – chức

– Tên gốc hidrocacbon + amin

Ví dụ: C2H5-NH2 ( Etylamin), CH3NH2 (metylamin), CH3CH(NH2)CH3 ( isopropylamin),…

3.2. Cách gọi tên theo danh pháp thay thế

– Tên hidrocacbon + ví trí + amin

Ví dụ: CH3NH2 đọc là metanamin, C2H5-NH2 (Etanamin), CH3CH(NH2)CH3 (propan-2-amin)

– Tên gọi thường chỉ áp dụng với một số amin:

Hợp chất: CH3NH2 (tên gốc-chức là metylamin, tên thay thế là metanamin)

Cách đọc tên hợp chất

Lưu ý: Tên các nhóm ankyl thường sẽ được đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c,… + amin.

Với các amin bậc 2 và bậc 3 m, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính

Đọc thêm:  Tính chất hóa học của metan và cách điều chế CH4 - Migco.vn

– Có 2 nhóm ankyl thì hãy thêm 1 chữ N ở đầu

Ví dụ: CH3-NH-C2H5: N sẽ đọc là N etyl dimetyl amin

– Có 3 nhóm ankyl khác nhau thì sẽ có 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl

Ví dụ: CH3-N(C2H5) -C3H7: N – etyl-N-metyl propyl propyl amin

– Khi nhóm -NH2 đóng vai trị nh m thì thế gọi là nhóm amino.

Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH (axit 2 amino propanoic)

3.3. Đồng phân của amin

– Đồng phân về mạch cacbon

– Đồng phân vị trí nhóm chức

– Đồng phân về bậc của amin

4. Tính chất vật lý của amin

Các amin có khả năng tan tốt trong nước, vì giữa nước và amin có liên kết hidro liên phân tử, độ tan trong nước giảm khi số nguyên tử C tăng.

Metyl-,dimetyl-,trimetyl-, và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.

Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184 độ C, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen.

5. Tính chất của chức amin

– Tính bazo tác dụng lên giấy quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein và tác dụng với axit.

– Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp proton mạnh hơn amoniac

– Anilin và các amin thơm thường rất ít tan trong nước. Dung dịch này sẽ không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein.

– Phản ứng với axit nitro

+ Amin no bậc 1 + HNO2 -> ROH + N2 + H2O

Ví dụ:

C2H5NH2 + NONO -> C2H5OH + N2 + H2O

Đọc thêm:  Mg hóa trị mấy? Nguyên tử khối của Mg? Mg là gì? - Bierelarue

+ Amin thơm bậc 1 tác dụng với HNO2 ở nhiệt độ thấp tạo thành muối diazoni.

Ví dụ:

C6H5NH2 + HONO + HCl -> C6H5N2 + Cl- + 2H2O

+ Phản ứng ankyl hoá: amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua (CH3l,…)

+ Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ các amin bậc thấp hơn.

C2H5NH2 + CH3I -> C2H5NHCH3 + HI

+ Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hidroxit kết tủa

3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O -> Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

+ Amin có phản ứng thế ở nhân thơm của anilin

6. Ứng dụng của amin

Amin là chất trung gian điều chế các chất

– Vì phần lớn các amin bây giờ ứng dụng nhiều để làm chất trung gian điều chế các chất khác có nhiều ứng dụng quan trọng hơn nhất là acid amin, phẩm nhuộm, các chất lưu hoá cao su… chỉ có một số ít là có hoạt tính sinh học.

Ví dụ: Một số là vitamin: ví dụ thiamine chloride (1 dạng B1, pyridoxine vit B6)

– Amphetamine kích thích thần kinh trung ương, tăng huyết áp và mạch nhưng gây nghiện.

– Chloropheniramine là một trong những thành phần trong thuốc trị cảm cúm

– Chlorodiazeppoxide có tác dụng an thần

– Novocain và demerol-khá nổi tiếng vì liên quan đến cái chết của michael jackson, dc như thuốc gây mê và giảm đau.

Trên đây là những thông tin về amin là gì, đặc điểm tính chất, ứng dụng của nó. Theo dõi các bài viết tiếp theo của LabVIETCHEM để theo dõi các bài viết thú vị tiếp theo.

Tham khảo các loại hóa chất phòng thí nghiệm

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button