Wiki

Muối là gì? Tổng hợp kiến thức từ A-Z và bài tập thực hành

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Muối là gì để chia sẻ cho bạn đọc

Bạn đang xem: Muối là gì? Tổng hợp kiến thức từ A-Z và bài tập thực hành tại pgddttramtau.edu.vn

Muối là một bài học quan trọng trong các lớp học hóa học ở trường trung học. Bài viết dưới đây của pgddttramtau.edu.vn sẽ tổng hợp tất cả các kiến ​​thức liên quan đến chủ đề “muối ăn là gì” để các bạn tham khảo và ôn tập.

Định nghĩa của muối là gì?

Biết muối là gì, học sinh sẽ dễ dàng giải các dạng bài tập liên quan đến nhận biết chất, chuỗi phản ứng hóa học, dung dịch các chất điện li.

Khi nhắc đến khái niệm muối là gì, nhiều người sẽ nghĩ ngay đến muối ăn (muối NaCl) mà chúng ta vẫn dùng làm gia vị trong bữa ăn hàng ngày, nhưng thực chất muối có nhiều biến đổi hóa học khác nhau.

Vậy muối chính xác là gì? Định nghĩa về muối trong SGK Hóa học tập 8 trang 128 nêu rõ: “Phân tử muối gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm axit“.

SGK Hóa học lớp 11 trang 9 có lời giải chi tiết: “Muối là hợp chất khi tan trong nước thì bị phân hủy thành cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit..

Ví dụ:

(NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-

NaHCO3 → Na+ + HCO3-

  • Công thức hóa học của muối được tạo thành từ hai phần: kim loại và axit và bazơ.

  • Một số muối thường gặp là: NaCl, NaNO3, CuSO4, NaHCO3…

Làm thế nào để phát âm tên của muối?

Sau khi hiểu định nghĩa muối là gì? Nhiều bạn sẽ thắc mắc cách gọi tên từng loại muối. Trên thực tế, khá đơn giản để gọi tên muối theo tên kim loại (hoặc hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) và tên axit hoặc bazơ.

Học cách đọc tên muối. (Nguồn ảnh: Shutterstock.com)

Ví dụ, cách đọc tên của muối:

phân loại muối

Hóa học lớp 8 và lớp 11 đều có phần hướng dẫn phân loại muối.

muối natri cacbonat. (Ảnh: Mạng sưu tầm)

Dựa vào thành phần, người ta chia muối thành 2 loại: muối trung hòa và muối axit.

  • Muối trung hòa: Là muối của axit hoặc bazơ không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Định nghĩa cấp cao của muối trung tính là muối trong đó anion axit, không chứa hydro, có thể phân ly thành ion H+ (hydro có tính axit). Một số muối trung hòa thường dùng là: Na2CO3, Na2SO4.
  • Muối axit: Muối axit là muối trong đó axit hoặc bazơ không bị thay thế bởi nguyên tử hiđro. Hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro bị nhường chỗ cho nguyên tử kim loại. Một cách giải thích nâng cao hơn là nếu anion axit-bazơ của muối ăn vẫn là hydro và có thể phân ly thành ion H+ thì muối đó được gọi là muối axit. Một số ví dụ về các muối như vậy là: NaH2PO4, NaHCO3, NaHSO4.
Đọc thêm:  Cameo là gì? Cameo có vai trò gì trong các bộ phim - JobsGO Blog

Nêu tính chất vật lý của muối?

Để hiểu muối là gì, chúng ta không thể bỏ qua các tính chất vật lý của nó như màu sắc, mùi vị, độ hòa tan, nhiệt độ nóng chảy hay độ dẫn điện. Đặc biệt:

Muối rắn có xu hướng trong suốt. (Ảnh: Mạng sưu tầm)

về màu muối

Muối rắn có xu hướng trong suốt, chẳng hạn như muối ăn NaCl (natri clorua). Muối tồn tại ở nhiều màu sắc khác nhau, được tạo bởi các cation hoặc anion.

Ví dụ, natri cromat (Na2CrO4) có màu vàng do các ion cromat; đồng(II) sunfat (CuSO4) có màu xanh lam; kali dicromat (K2Cr2O7) có màu da cam do các ion dicromat…

hương vị của muối

Các loại muối khác nhau có thể tạo ra các hương vị cơ bản khác nhau. Ví dụ, muối ăn (NaCl) có vị mặn, kali hydro tartrat (KC4H5O6) có vị chua và magie sulfat (MgSO4) có vị đắng.

Tính chất mùi của muối

Muối của axit và bazơ mạnh (“muối mạnh”) không bay hơi và thường không mùi. Ngược lại, một “muối yếu” có thể có mùi của axit liên hợp (ví dụ giấm) hoặc bazơ liên hợp của các ion thành phần (theo Wikipedia.org).

độ tan của muối

Muối phân ly trong dung dịch có thành phần anion và cation. Độ tan của chúng được quyết định bởi năng lượng mạng tinh thể và lực liên kết giữa các ion này trong chất rắn. Hơn nữa, độ hòa tan phụ thuộc vào mức độ tương tác của từng ion với dung môi.

Ví dụ, muối kali hoặc natri thường hòa tan trong nước.

điểm nóng chảy của muối

Muối có nhiệt độ nóng chảy cao. Ví dụ, để muối ăn nóng chảy ở nhiệt độ 801 độ C. Một số muối có năng lượng mạng thấp là chất lỏng ở (hoặc gần) nhiệt độ phòng.

tính dẫn điện của muối

Muối là một chất cách điện. Ngược lại, muối nóng chảy hoặc dung dịch muối dẫn điện. Chính vì lý do này mà muối nóng chảy và dung dịch chứa muối hòa tan được gọi là chất điện ly.

Nêu tính chất hóa học của muối?

Ngoài tính chất vật lý của chúng, không thể hiểu muối là gì mà không đề cập đến tính chất hóa học của chúng.

Tìm hiểu tính chất hóa học của muối. (Nguồn ảnh: Shutterstock.com)

muối hiệu ứng kim loại

Dung dịch muối có thể phản ứng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Đọc thêm:  Phân biệt sử dụng to V và V-inf trong câu - Language Link Academic

Ví dụ minh họa: Một sợi dây đồng được ngâm trong dung dịch bạc nitrat, bên ngoài sợi dây đồng sẽ xuất hiện màu kim loại xám. Dung dịch ban đầu chuyển từ không màu sang màu xanh lam. Quan sát hiện tượng, có thể kết luận rằng đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch bạc nitrat, một phần đồng bị hòa tan tạo thành dung dịch đồng nitrat.

Ta có phương trình phản ứng:

Cu(r) + 2AgNO3 (dd) → Cu(NO3)2 (dd) + 2Ag(r)

Ngoài Cu, sắt (Fe), kẽm (Zn) và các kim loại khác cũng có thể phản ứng với các dung dịch CuSO4, AgNO3….

tác dụng axit

Muối có thể phản ứng với axit để tạo ra muối mới và axit mới.

Thực nghiệm cho thấy khi nhỏ vài giọt dung dịch axit sunfuric vào ống nghiệm chứa khoảng 1ml dung dịch muối BaCl2 (bari clorua) hoặc Ba(NO3)2 (bari nitrat) thì xuất hiện kết tủa trắng. Sau phản ứng xuất hiện muối mới BaSO4 và axit mới HCl.

BaCl2(r) + H2SO4(dd) → BaSO4(r) + 2HCl(dd)

Tác dụng của việc thêm muối

Hai muối có thể phản ứng với nhau tạo thành 2 muối mới.

Thí nghiệm chứng minh người ta nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat (AgNO3) vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch natri clorua (NaCl). Soi vào ống ta thấy có kết tủa trắng lắng dưới đáy ống.

AgNO3(dd) + NaCl(dd) → AgCl(r) + NaNO3(dd)

hiệu ứng cơ bản

Dung dịch muối có thể phản ứng với dung dịch kiềm để tạo thành muối mới và bazơ mới.

Bằng thực nghiệm chứng minh: Nhỏ vài giọt dung dịch muối CuSO4 vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch NaOH. Quan sát ta thấy trong ống nghiệm không có màu xanh lơ lửng. Như vậy, muối CuSO4 phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành đồng(II) oxit Cu(OH)2 không tan màu xanh lam.

Phương trình phản ứng:

CuSO4 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (dd) + Na2SO4 (r)

phản ứng phân hủy muối

Nhiều muối sẽ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KClO3, CaCO3, KMnO4…

2KClO3 (r) → t° 2KCl (r) + 3O2 (k)

CaCO3 (r) → t°CaO (r) + CO2 (k)

Xem lại phản ứng hóa học của muối

Muối phản ứng với dung dịch axit, bazơ, muối trao đổi thành phần tạo thành hợp chất mới.

BaCl2(dd) + Na2SO4(dd) → BaSO4(r) + 2NaCl(dd)

xem thêm:

Làm thế nào để chuẩn bị muối?

Có nhiều cách điều chế muối như phản ứng giữa kim loại và phi kim, phản ứng giữa kim loại và axit, phản ứng giữa kim loại và kiềm…

Bài tập về muối, tính chất hóa học của muối có lời giải SGK

Để hiểu muối là gì, ngoài việc nắm vững kiến ​​thức lý thuyết, các em cũng nên làm các bài tập trong sách giáo khoa để củng cố, ôn tập kiến ​​thức vững chắc.

Dung dịch muối là gì? (Nguồn ảnh: Shutterstock.com)

Bài tập 1 (SGK Hóa học 9, trang 33)

Cho dung dịch muối phản ứng với dung dịch khác để tạo ra:

a) Khí đốt.

b) Chất kết tủa.

Viết phương trình hóa học.

Câu trả lời gợi ý:

Đọc thêm:  Mr, Mrs, Ms, Miss là gì? Cách sử dụng chúng trong tiếng Anh

a) Tạo khí, ví dụ phản ứng của dung dịch cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc sunfit (Na2SO3) với axit (HCl, H2SO4 loãng):

CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2↑ + H2O

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

b) Có kết tủa, vd dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2, Ba(NO3)2…) phản ứng với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa BaSO4.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH

Hoặc dung dịch muối bari phản ứng với dung dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo kết tủa BaCO3.

Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaNO3

Bài tập 2 Muối là gì (SGK Hóa học 9, tr. 33)

Có 3 lọ không dán nhãn, mỗi lọ đựng các dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Sử dụng dung dịch phòng thí nghiệm để xác định nội dung của mỗi lọ. Viết phương trình hóa học.

câu trả lời gợi ý

Đầu tiên, chúng tôi trích xuất các mẫu và đánh số chúng theo thứ tự. Cho lần lượt từng mẫu vào dung dịch NaCl có sẵn trong phòng thí nghiệm. Nếu xuất hiện kết tủa trắng là sản phẩm của AgNO3, còn CuSO4 và NaCl không có hiện tượng gì.

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

Tiếp tục xử lý 2 mẫu còn lại bằng dung dịch NaOH do phòng thí nghiệm cung cấp: kết tủa là sản phẩm của CuSO4 và còn lại là NaCl.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.

Bài tập 3 (SGK Hóa học 9, trang 33)

Có thể dùng các dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Cho biết loại muối nào có thể dùng được:

a) Dung dịch natri hiđroxit.

b) Dung dịch axit clohiđric.

c) Dung dịch AgNO3.

Nếu có phản ứng xảy ra, viết phương trình hóa học.

câu trả lời gợi ý

a) Dung dịch NaOH phản ứng với dung dịch muối Mg(NO3)2 và CuCl2, tạo ra kết tủa Mg(OH)2 và Cu(OH)2.

Viết phương trình hóa học:

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaNO3

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

b) Không có muối nào phản ứng với dung dịch HCl.

c) Phản ứng với dung dịch AgNO3 tạo thành dung dịch muối CuCl2 và tạo thành kết tủa trắng AgCl.

Viết phương trình hóa học:

CuCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓ + Cu(NO3)2

Trên đây là những thông tin tổng hợp chi tiết về muối ăn là gì. Đừng quên truy cập trang web thường xuyên để tìm hiểu thêm những kiến ​​thức cơ bản thú vị về các chủ đề này nhé!

Bạn thấy bài viết Muối là gì? Tổng hợp kiến thức từ A-Z và bài tập thực hành có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Muối là gì? Tổng hợp kiến thức từ A-Z và bài tập thực hành bên dưới để pgddttramtau.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TRẠM TẤU

Nhớ để nguồn bài viết này: Muối là gì? Tổng hợp kiến thức từ A-Z và bài tập thực hành của website pgddttramtau.edu.vn

Chuyên mục: Giáo dục

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button