1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Cập nhật giá vàng hôm nay – Jenfi
Cập nhật: 2023
Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, đầu tư tích lũy, mua vàng là chiến lược bảo vệ tài sản của phần lớn mọi người. Vàng không chỉ được xem là trang sức, mà còn là loại tài sản đầu tư sinh lời, tránh bão lạm phát khi tiền bạc bị xói mòn giá trị. Việc cập nhật giá vàng thường xuyên sẽ giúp cho bạn có thể đưa ra quyết định sáng suốt khi mua bán vàng. Vậy, hôm nay một chỉ vàng bao nhiêu tiền?
Mời bạn cùng Jenfi Capital cập nhật nhanh qua giá vàng hôm nay cùng với những kinh nghiệm mua vàng quan trọng nhất.
Một chỉ vàng bao nhiêu tiền?
“1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?” là câu hỏi mà rất nhiều người quan tâm, đặc biệt hơn là những ai chọn đầu tư vào vàng. Để đầu tư vàng một cách hiệu quả, sao cho khi mua và bán người đầu tư được lợi nhiều nhất thì việc cập nhật giá vàng rất quan trọng.
Vàng SJC: 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền? Bảng giá vàng SJC hôm nay
Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán Vàng miếng SJC (999.9) 6,670 6,770 Nhẫn Trơn PNJ (999.9) 5,460 5,580 Vàng Kim Bảo 999.9 5,460 5,580 Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 5,460 5,590 Vàng 24K (999.9) 5,410 5,490 Vàng 750 (18K) 3,993 4,133 Vàng 585 (14K) 3,087 3,227 Vàng 416 (10K) 2,159 2,299 Vàng miếng PNJ (999.9) 5,460 5,590 Vàng 916 (22K) 4,989 5,039 Vàng 680 (16.3K) 3,608 3,748 Vàng 650 (15.6K) 3,444 3,584 Vàng 610 (14.6K) 3,224 3,364
Bảng giá vàng DOJI hôm nay, 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?
Vàng DOJI Giá vàng bán ra Giá vàng mua vào DOJI AVPL / CT buôn 56,600 56,200 DOJI AVPL / HCM 56,600 56,200 DOJI AVPL / buôn Hà Nội 56,550 56,200 DOJI AVPL / buôn HCM 56,600 56,200 DOJI AVPL / CT 56,600 56,200 DOJI AVPL / Hà Nội 56,550 56,200 DOJI AVPL / ĐN buôn 56,500 56,100 DOJI AVPL / ĐN 56,550 56,050 DOJI 16k Hà Nội 4,012 3,712 DOJI 14k Hà Nội 3,217 3,017 DOJI 68 HCM 2,788 2,718
Biến động giá vàng trong 1 năm
Giá vàng thường biến đổi từng ngày, thậm chí là từng giờ. Giá vàng biến động phụ thuộc vào tình hình kinh tế, chính trị của thế giới.
Nếu bạn quan tâm đến vàng và muốn đầu tư vào loại tài sản này, thì bạn cần phải dự đoán hoặc phân tích giá vàng nhờ các chỉ báo kỹ thuật, phân tích giá vàng theo tin tức mới nhất…
Biến động giá vàng trong nước 2023
Biến động giá vàng tại Việt Nam trong trong một năm qua
Biến động giá vàng thế giới 2023
Biến động giá vàng thế giới trong trong một năm qua
Trong năm qua, giá vàng thế giới có biên dao động quanh vùng 1700 USD -1900 USD một ounce, thay đổi giá trị vàng thế giới từ đầu năm đến cuối năm không quá khác biệt, ở vùng giá 1850 USD một ounce vàng.
Trong khi đó, giá vàng trong nước có xu hướng tăng, cụ thể vào đầu năm 2021 giá vàng SJC dao động quanh mức 54,8 triệu VND một lượng. Đến đầu 2022, giá vàng SJC dao động quanh mức 60 triệu VND một lượng. Như vậy, giá vàng trong nước đã tăng 10% trong năm qua.
Tìm hiểu về vàng
Các đơn vị đo lường vàng
Tại Việt Nam
Tại thị trường Việt Nam, khối lượng của vàng được tính dựa trên 2 đơn vị chính là Chỉ và Lượng ( hay Cây). Ở mức nhỏ nhất, thì vàng còn có đơn vị đo lường khác là Phân vàng.
Theo đó:
1 Lượng vàng = 1 Cây vàng = 10 Chỉ vàng = 100 Phân vàng = 0,0375 Kg = 37.5 g vàng
Ví dụ:
Giá vàng SJC HCM bán ra là 56.600.000 đồng/lượng. Vậy 1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?
Quy đổi theo đơn giá vàng hiện tại, ta được:
- 1 Chỉ vàng = 5.660.000 đồng/chỉ
- 1 Phân vàng = 566.000 đồng/phân vàng
Tại các nước phương Tây
Ở các nước phương Tây, người ta sử dụng Ounce (phiên âm Tiếng Việt là ao-xơ), được viết tắt là oz để làm đơn vị đo lường khối lượng trong ngành kim hoàn. Có nhiều đơn vị ounce khác nhau, hai dạng được sử dụng nhiều nhất là Ounce avoirdupois quốc tế và Ounce troy quốc tế.
Theo quy ước này khối lượng vàng sẽ được quy đổi như sau:
1 Ounce troy (oz t) = 31.103476 gam
Một chỉ vàng bao nhiêu ounce? Theo quy ước ta được:
- 1 chỉ vàng = 0,120565302733 ounce troy vàng
- 1 lượng vàng = 1,20565302733 ounce troy vàng
- 1 ounce troy vàng = 8,29426 chỉ vàng = 0,829426 lượng vàng
(Đơn vị sử dụng để đo khối lượng kim loại vàng, bạch kim, bạc là đơn vị Ounce troy quốc tế).
Phân loại vàng hiện nay
Giá vàng không chỉ phụ thuộc vào tình hình kinh tế và chính trị mà nó còn phụ thuộc vào từng loại vàng (hàm lượng vàng có trong đó). Hiện nay trên thị trường có 3 loại vàng phổ biến, đó là:
- Vàng 9999 (hay còn gọi là vàng 24K, vàng bốn số 9, vàng 10 tuổi): Một chỉ vàng bao nhiêu tiền? Đây là loại vàng ròng có giá trị cao nhất hiện nay bởi độ tinh khiết gần như tuyệt đối (99,99% là vàng nguyên chất, chỉ có 0,01% là kim loại khác).
- Vàng Tây: Đây là tên gọi chung để chỉ loại vàng được sản xuất khi kết hợp vàng nguyên chất với một số hợp kim hoặc kim loại màu khác. Tuỳ hàm lượng vàng khác nhau mà sẽ có các loại Vàng tây khác nhau như 9K, 10K, 14K, 18K,…
- Vàng Trắng: Đây là một loại hợp chất đa nguyên tố được pha trộn thành (gồm vàng, bạc, palladium hoặc nickel). Do tính chất đặc biệt của các hợp kim nên khi pha trộn sẽ tạo ra hợp chất có màu trắng bắt mắt. Chính vì vậy vàng trắng thường được sử dụng nhiều trong chế tác trang sức.
Tuổi vàng
Giá vàng phụ thuộc vào hàm lượng vàng có trong một chỉ vàng. Để trả lời cho câu hỏi “1 chỉ vàng bao nhiêu tiền?” bạn cần biết loại các loại tuổi vàng khác nhau bởi vì giá trị của chúng cũng khác nhau.
MỘT SỐ TUỔI VÀNG PHỔ BIẾN TRÊN THỊ TRƯỜNG HIỆN TẠI Vàng 10K (41,67%) Vàng 4 tuổi 17 (Hay vàng 4 tuổi) Vàng 12K (50%) Vàng 5 tuổi Vàng 14K (58,3%) Vàng 5 tuổi 83 (Hay vàng 6 tuổi) Vàng 18K* (70%) Vàng 7 tuổi Vàng 18K (75%) Vàng 7 tuổi rưỡi Vàng 22K (91,66%) Vàng 9 tuổi 17 (Hay vàng 9 tuổi) Vàng 24K (99,99%) Vàng 10 tuổi
(*) Vàng 18K (70%) hay còn gọi là vàng gần đạt chuẩn 18K, là loại vàng không theo chuẩn chung, nhưng vẫn thường được các tiệm vàng nhỏ hay dùng để chế tác nữ trang.
Tuổi vàng hay chính là hàm lượng của vàng được tính theo thang độ K (Karat). Để biết hàm lượng vàng, ta lấy số “K” chia cho 24. Ví dụ, để biết hàm lượng vàng trong vàng 14K, ta lấy 14 chia cho 24 bằng 0.583. Điều này có nghĩa là trong vàng 18K chỉ có khoảng 58,3% là vàng, 41,7% là hợp kim khác.
Nơi bán vàng uy tín
Để mua bán vàng dễ dàng và tránh lừa đảo, bạn nên lựa chọn giao dịch ở các thương hiệu bán vàng có uy tín cao. Nếu lựa chọn giao dịch ở các địa chỉ buôn bán vàng ở địa phương, bạn cần tham khảo kỹ lưỡng về độ uy tín, thời gian hoạt động của các địa điểm đó để đảm bảo vàng bạn mua không bị pha tạp chất, có thể mua bán dễ dàng bất kỳ nơi nào.
Nơi mua bán vàng trong nước uy tín
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn – SJC
Đây là đơn vị uy tín lâu đời nhất trên thị trường Việt Nam (từ 1988). Với hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trải rộng khắp cả nước, SJC nhận được sự tin tưởng và yêu quý của hầu hết các khách hàng.
Trung tâm trang sức cao cấp DOJI
Doji là thương hiệu cực kỳ nổi tiếng với chất lượng sản phẩm và dịch vụ cao cấp hàng đầu. Doji không chỉ cho bạn những trải nghiệm sản phẩm tốt nhất, mà chính sách hậu mãi đi kèm hấp dẫn tuyệt vời. Với nhiều dòng sản phẩm đa dạng, Doji đã thỏa mãn cả những khách hàng khó tính nhất.
Cửa hàng trang sức PNJ
PNJ với vốn điều lệ hơn 2.200 tỷ đồng, chất lượng sản phẩm mà công ty mang lại cho khách hàng là tốt nhất. Với mục tiêu mang lại giá trị đích thực cho khách hàng, PNJ đã phục vụ cho hàng triệu người dùng trong nước lẫn quốc tế, phát triển lớn mạnh để trở thành đơn vị chế tác trang sức và bán lẻ đứng đầu Châu Á.
Nơi mua bán vàng thế giới uy tín
Hiện tại cũng có rất nhiều nhà đầu tư Việt Nam giao dịch trên các sàn vàng online vì chênh lệch giá mua – giá bán rất thấp khi so với thị trường trong nước. Tuy nhiên, các sàn vàng thế giới hiện tại chưa được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, do đó bạn cần cân nhắc tiềm năng lợi nhuận – rủi ro của hình thức đầu tư này.
Một số sàn vàng online quốc tế có thể tham khảo như Binance, Mitrade, FXTM… Hãy đảm bảo kiểm tra các sàn vàng có cơ quan quản lý và cấp phép quốc tế như FCA, ASIC, SEC,… để đảm bảo an toàn cho các giao dịch của bạn.
Lời kết
Hy vọng sau bài viết này, jenfi.vn đã giải đáp các thắc mắc về giá vàng như “một chỉ vàng bao nhiêu tiền”, và cung cấp cho bạn những thông tin căn bản cần thiết về giao dịch vàng trong nước và quốc tế để bạn đọc có thể tìm được kênh đầu tư phù hợp với bản thân.