Wiki

Tomorrow là dấu hiệu của thì nào? Cách dùng + bài tập

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Tomorrow là thì gì để chia sẻ cho bạn đọc

Bạn đang suy nghĩ xem tomorrow là dấu hiệu của thì nào?

Khi gió hiu hiu thổi nhẹ qua cửa sổ làm bạn lỡ gục xuống bàn và ngủ đè lên trên trang sách, bỏ lỡ phần giảng của cô, để giờ bạn ngước mắt lên thấy bài tập đưa ra trên bảng không biết làm mà mấy phút nữa cô sẽ gọi bất kỳ, lên bảng giảng.

Bạn bấm loạn khi thấy ai cũng đang hì hục làm bài trong khi bạn chẳng biết phải làm gì trước tiên.

Hỏi bạn thì nó đang bận làm, chẳng rảnh mà chỉ cho bạn. Chẳng lẽ phụ thuộc vào may rủi, cầu mong cho cô hôm nay không gọi mình? Tomorrow morning là dấu hiệu của thì nào? Tomorrow evening là thì gì?

Ngồi nhìn đồng hồ mà bạn hồi hộp, lo sợ chỉ mong hết giờ nhưng còn nhiều phút thế kia thì vẫn đủ cho cô gọi thêm 10 đứa lên bảng.

Bình tĩnh đã nào, giải pháp của bạn đã đến rồi đây, tandaiduong.edu.vn xin được trả lời cho bạn tomorrow là dấu hiệu của thì tương lai đơn và để tìm hiểu sâu hơn, mời bạn Tomorrow là dấu hiệu của thì nào? Cách dùng + bài tập trong bài viết này.

Xem thêm: The day before là thì gì? Three times a week là thì gì? Luggage là danh từ đếm được hay không đếm được? So far là gì?

Tomorrow là dấu hiệu của thì nào?

Khởi đầu bài viết về tomorrow là dấu hiệu của thì nào, ta cùng bắt đầu trả lời cho câu hỏi chính của bài tomorrow là dấu hiệu của thì nào trong phần này.

Nhưng trước khi trả lời tomorrow là dấu hiệu của thì nào, ta cùng tìm hiểu tomorrow nghĩa là gì? Có giống câu trả lời với next week là dấu hiệu của thì nào không?

Tomorrow là 1 trạng từ chỉ thời gian, dịch ra tiếng Việt có nghĩa là “ngày mai”.

Tùy theo tiếng Anh – Anh hay Anh – Mỹ mà cách phát âm có sự khác nhau nhưng không nhiều. Ở tiếng Anh- Anh “tomorrow” có cách phát âm là /təˈmɒr.əʊ/, còn ở Anh – Mỹ, “tomorrow” có cách đọc là /təˈmɔːr.oʊ/.

Chắc hẳn khi học tiếng Anh, bạn sẽ thường bắt gặp “Tomorrow” trong câu có thì tương lai đơn.

Hay có thể nói, “Tomorrow” được xem là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

Các cụm từ có chứa tomorrow

Bạn đã biết câu trả lời cho câu hỏi tomorrow là dấu hiệu của thì nào rồi chứ, vậy có những cụm từ nào chứ ‘ tomorrow là dấu hiệu của thì nào’?

Đọc thêm:  Vì sao ngày 8 tháng 5 là Ngày của Mẹ? - Báo Nghệ An

‘Tomorrow là dấu hiệu của thì nào’ đứng một mình hay có hợp tác với các từ khác được không?

Tomorrow có thể “hoạt động” riêng lẻ nhưng cũng có thể “hợp tác” với những từ khác, tạo nên những cụm từ tiếng Anh khác nhau.

Sau đây là một số cụm từ thông dụng được cấu tạo từ từ tomorrow:

Tomorrow morning: sáng mai

Are you busy tomorrow morning?

(Bạn có bận vào sáng mai không?)

Tomorrow afternoon: Chiều mai

Peter and Mary will pick up their son tomorrow afternoon.

(Peter and Mary sẽ đón con trai vào chiều mai.)

Tomorrow evening: Tối mai

We will have a date tomorrow evening.

(Chúng ta sẽ có 1 buổi hẹn vào tối mai.)

Tomorrow night: Đêm mai

Tomorrow night, I will go to Mary’s party.

(Đêm mai, tôi sẽ tới tiệc của Mary. )

The day after tomorrow: Ngày hôm kia, ngày mốt

Our deadline is due the day after tomorrow.

(Công việc của chúng ta có hạn chót vào ngày hôm kia.)

Cách dùng tomorrow trong từng loại câu

Xem thêm: Take on là gì? Make sense là gì? Thanks là gì? Phân biệt Thank và Thanks In charge of là gì?

Để tiếp tục bài viết về tomorrow là dấu hiệu của thì nào, chúng ta cùng đến phần cách dùng tomorrow trong từng loại câu.

Nhưng tomorrow là dấu hiệu của thì nào? Bạn đã biết tomorrow là dấu hiệu của thì nào rồi chứ? Cách dùng tomorrow như thế nào?

Dù trong từng loại câu nào, tomorrow đều mang nghĩa là ‘ngày mai’.

Trong phần này, xin được chia sẻ với các bạn cách dung tomorrow trong câu tương lai đơn, câu tường thuật trực tiếp và khi tomorrow kết hợp với giới từ chỉ thời gian.

Tomorrow trong câu tương lai đơn

Trong câu tương lai đơn, tomorrow có thể xuất hiện ở thể khẳng định, phủ đinh và nghi vấn. Tomorrow có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu.

Câu khẳng định:

Ví dụ: Rose will go to the museum tomorrow. (Rose sẽ đi đến bảo tàng vào ngày mai.)

Câu phủ định:

Ví dụ: Tomorrow, Peter will not be at home. (Ngày mai, Peter sẽ không có ở nhà đâu.)

Câu nghi vấn:

Ví dụ: Will Peter and Mary arrive on time tomorrow? (Liệu Peter and Mary sẽ đến đúng giờ vào ngày mai chứ?)

Tomorrow trong câu tường thuật trực tiếp

“Tomorrow” có thể được dùng trong câu tường thuật trực tiếp. Vậy câu tường thuật trực tiếp là gì? Câu tường thuật trực tiếp được dùng để làm gì?

Câu tường thuật trực tiếp (Direct speech) là câu được dùng để thuật lại hay kể lại chính xác từng câu chữ mà người khác đã nói. Khi chuyển sang câu tường thuật gián tiếp, “tomorrow” sẽ được chuyển thành “the following day” hoặc “the next day”.

Ví dụ:

“I will visit my relative tomorrow”, John said.

(“Tôi sẽ đi thăm họ hàng tôi vào ngày mai.”, John nói.)

Đọc thêm:  Bait nghĩa là gì? Thả Bait là gì? - Nguồn gốc của từ Bait - HoaTieu.vn

=> Câu tường thuật gián tiếp: John said he would visit his relative the following day/the next day. (David nói rằng anh ấy sẽ đi thăm họ hàng của anh ấy vào ngày mai.)

“How about going to the library tomorrow?”, Rose suggested.

(“Hay là chúng ta đi thư viện vào ngày mai đi?”, Rose gợi ý.)

=> Câu tường thuật gián tiếp: Rose suggested going to the library the following day/the next day. (Jenny gợi ý đi thư viện vào ngày mai.)

Tomorrow + giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time) là những từ đi kèm với những danh từ chỉ thời gian để làm rõ về thời gian thực hiện hành động.

Các giới từ chỉ thời gian phổ biến như ‘on’, ‘in’, ‘at’ thường được dùng để xác định thời gian trong câu. Trong một số trường hợp, các giới từ chỉ thời gian này còn được dùng để chỉ nơi chốn.

Nhưng trong câu có tomorrow thì sẽ có các giới từ này. Hay “tomorrow” không được đi cùng các giới từ ‘on’, ‘in’, ‘at’.

Tuy nhiên, “tomorrow” có thể kết hợp với 1 số giới từ chỉ thời gian như “by”, “till”, “until”.

By tomorrow: Trước ngày mai

Ví dụ: Students will need to return the books to the library by tomorrow.

(Học sinh sẽ cần phải trả sách cho thư viện trước ngày mai.)

Till/Until tomorrow: Cho đến ngày mai

Ví dụ: John will not see me till/until tomorrow.

(John sẽ không gặp tôi cho đến ngày mai.)

Bài tập tomorrow là dấu hiệu của thì nào

Xem thêm: Sau every là danh từ số ít hay số nhiều? Money là danh từ đếm được hay không đếm được?

Bài tập tomorrow là dấu hiệu của thì nào
Bài tập tomorrow là dấu hiệu của thì nào

Bạn đã trả lời được câu hỏi tomorrow là dấu hiệu của thì nào rồi đúng không nào? Biết được các cụm từ có chứa ‘tomorrow là dấu hiệu của thì nào’ và cả cách dùng của ‘tomorrow là dấu hiệu của thì nào’ nữa.

Vậy đã chuẩn bị xong lý thuyết, đến lúc làm bài tập cho nhuần nhuyễn rồi. Bạn đã sẵn sàng với giấy bút trong tay và làm bài tập tomorrow là dấu hiệu của thì nào với tôi chưa nào?

Sau đây là một số bài tập cơ bản về tomorrow là dấu hiệu của thì nào, cùng làm với tôi nhé.

Bài tập 1: Chia động từ

___ you (take) ___ a trip to Vietnam tomorrow?

We (build) ___ a new building in this area next year?

Tomorrow, Lisa’s mother (send) ___ the letter to Ho Chi Minh City.

My dad (send) ___ the package when he goes to the post office.

If it rains, they (stay) ___ at home.

I think our team (win) ___ the match.

If Lisa fails this test, her mother (take) ___ away her iphone.

His brother (be) ___ an actress.

Lisa (not visit) ___ tomorrow.

You (run) ___ to the church.

Bài tập 2: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì tương lai đơn

Đọc thêm:  Tôm bao nhiêu calo? Ăn tôm có béo không? - Bách hóa XANH

Lisa (travel) around the world.

I think It (rain) tomorrow.

Jenny (return) at 10 a.m

Maybe they (stay) at the resort.

It (be) a very cool winter.

I (drink) a cup of tea.

Peter (win) this game.

I (phone) you if you want.

If I sleep lately, I (have) bad health.

Lisa is afraid her mother (go) out tomorrow.

Bài tập 3: Sắp xếp lại các từ sau

turn/ butterfly/ the/ a/ turn/ will/ beautiful/ caterpillar.

where/ stay/ when/ will/ Paris/ we/ visit/ they/?

Jenny/ rainy/ will/ out/ not/ go/ if/ it.

Đáp án

Bài tập 1:

will you take

will build

will send

will send

will stay

will win

will take

will be

won’t visit

will run

Bài tập 2:

will travel

will rain

will return

will stay

will be

will drink

will win

will phone

will have

will go

Bài tập 3:

The caterpillar will turn into a beautiful butterfly.

Where will we stay when we visit Paris?

Jenny will go out if it is rainy.

Bạn đã hoàn thành xong rồi chứ? Bạn đúng được bao nhiêu câu?

Thật là giỏi quá.

Nhưng bạn đừng quên, học tiếng Anh không phải ngày một, ngày hai có thể xong mà đòi hỏi sự kiên trì của bạn mỗi ngày. Nên khi đã cho bản thân thời gian nghỉ ngơi xong, nhớ quay lại bàn học nhé.

Nhẩm lại một câu nói tiếng anh hay về sự nỗ lực để tìm lại động lực, giở tập tài liệu ôn thi tiếng Anh đầu vào đại học ra và làm các bài tập thì tương lai đơn thôi nào.

Kết luận

Câu hỏi Tomorrow là dấu hiệu của thì nào? bạn đã có câu trả lời rồi chứ?

Cùng lặp lại nào, đó là thì tương lai đơn.

Đừng chỉ nên tìm câu trả lời để không bị điểm kém khi cô tiếng Anh hỏi tới, mà hãy ghi chép cẩn thận vào cuốn sổ tiếng Anh của bạn, cùng làm các bài tập có liên quan để nâng cao khả năng ngữ pháp của mình mỗi ngày nhé.

Ngữ pháp là nền tảng và yếu tố quan trọng nếu bạn muốn có một vốn ngoại ngữ tốt đấy.

Học một mình có vẻ hơi nản, bạn có thể rủ đứa bạn thân học cùng hay cảm thấy mình nên sát sao với việc học hơn thì bạn có thể thử học cùng một bạn học giỏi.

Cùng nhau ôn bài và chia sẻ kiến thức không những giúp bạn nâng cao kiến thức mà còn kết được một người bạn thân đấy.

Bạn thấy bài viết Tomorrow là dấu hiệu của thì nào? Cách dùng + bài tập nàycủa tandaiduong.edu.vn hữu ích chứ?

Hãy comment bên dưới cho tôi biết về những ý kiến, nhận xét cùng những bổ sung của bạn nếu bài viết còn nhiều thiếu sót nhé.

Và tất nhiên, nếu có những câu hỏi nào bạn còn thắc mắc về tiếng anh đừng ngại chia sẻ với tôi và mọi người nhé. Tôi luôn sẵn lòng lắng nghe và giải đáp thắc mắc cùng bạn.

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button