Hoá

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 cả năm chi tiết – VietJack.com

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Công thức hóa 11 để chia sẻ cho bạn đọc

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 cả năm chi tiết

Với mục đích giúp học sinh dễ dàng hơn trong việc nhớ kiến thức & công thức môn Hóa học lớp 11 để có thể giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Hóa học, VietJack biên soạn bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 cả năm chi tiết. Hi vọng loạt bài này sẽ như là cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học lớp 11.

Tải xuống

Tài liệu tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 gồm 9 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất:

Chương 1: Sự điện li

Chương 2: Nitơ, Photpho

Chương 3: Cacbon, Silic

Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ

Chương 5: Hidrocacbon no

Chương 6: Hidrocacbon không no

Chương 7: Hidrocacbon thơm, Nguồn Hidrocacbon thiên nhiên

Chương 8: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol

Chương 9: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic

Hi vọng với bài tóm tắt công thức Hóa học 11 này, học sinh sẽ dễ dàng nhớ được công thức và biết cách làm các dạng bài tập Hóa học lớp 11. Mời các bạn đón xem:

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 1

1. Độ điện li ()

Trong đó:

n là số phân tử phân li ra ion; no là tổng số phân tử hòa tan.

2. Hằng số phân li axit (Ka)

Xét ví dụ: CH3COOH CH3COO- + H+

3. Hằng số phân li bazơ

Xét ví dụ: NH3 + H2O NH4+ + OH-

4. Tích số ion của nước

5. Tính pH

Quy ước: [H+] = 1,0.10-pH M. Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a.

Đọc thêm:  Chemistry Add-in for Word: Viết công thức Hóa học trong Word

Công thức: pH = -log[H+]

Hoặc pH = 14 + log[OH-].

6. Quan hệ giữa pH và môi trường

pH = 7: Môi trường trung tính;

pH < 7: Môi trường axit;

pH > 7: Môi trường bazơ.

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 2

1. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3

Lưu ý:

+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.

+) Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.

+) Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.

2. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):

mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)

Lưu ý:

+) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.

+) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.

3. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:

Nếu tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 thì hiệu suất tổng hợp là:

H% = 2 – 2.

Với X là hỗn hợp ban đầu và Y là hỗn hợp sau.

4. Bài toán cho P2O5 hoặc H3PO4 vào dung dịch kiềm

Đặt T =

Nếu:

T ≤ 1: Tạo muối H2PO4-

T = 2: Tạo muối HPO4-

T ≥ 3: Tạo muối PO43-

1 < T < 2: Tạo hai muối H2PO4- và HPO42-

2 < T < 3: Tạo hai muối HPO42- và PO43-

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 3

Bài toán dẫn khí CO2 vào dung dịch kiềm

Đặt T =

+ T ≥ 2: chỉ tạo muối trung hòa;

+ T ≤ 1: chỉ tạo muối axit;

+ 1 < T < 2: thu được cả muối trung hòa và muối axit.

Chú ý:

mbình tăng = mchất hấp thụ

Nếu sau phản ứng có kết tủa:

Đọc thêm:  Fluorine and Water Reaction | F2 + H2O - chemistry school

mdd tăng = mchất hấp thụ – mkết tủa

mdd giảm = mkết tủa – mchất hấp thụ

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 4

1. Tính độ bất bão hòa (k)

Xét hợp chất: CxHyOzNtXv (với X là các nguyên tố nhóm halogen)

Độ bất bão hòa

2. Tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất

Xét hợp chất: CxHyOzNt (a gam)

Trong đó:

3. Lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ

Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: CxHyOz

a/ Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố:

CxHyOz → xC + yH + zO

M(g) 12x y 16z

100% %C %H %O

Ta có tỉ lệ:

b/ Thông qua công thức đơn gián nhất (CTĐGN)

Từ CTĐGN ta có CTPT là (CTĐGN)n.

Để xác định giá trị n ta dựa vào khối lượng mol phân tử M.

c/ Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy:

Ta có phản ứng cháy :

CxHyOz +O2 xCO2 + H2O

(A)

Ta có:

Và: 12x + y + 16z = MA

Giải hệ trên ta được các giá trị x, y, z.

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 5, 6

CHƯƠNG V: HIĐROCACBON NO

1. Công thức tổng quát của ankan: CnH2n + 2 (n ≥ 1)

2. Công thức tổng quát của xicloankan: CnH2n (n ≥ 3)

3. Tính số đồng phân ankan: 2n – 4 + 1 (điều kiện: 3 < n < 7).

4. Công thức liên quan đến phản ứng đốt cháy ankan:

Số mol ankan:

Số cacbon trong ankan:

5. Công thức liên quan đến phản ứng cracking (hoặc tách hiđro)

Xét phản ứng tổng quát:

Hoặc

→Từ ankan ban đầu, sau phản ứng có thể thu nhiều chất sản phẩm.

Bảo toàn khối lượng: mtrước = msau

CHƯƠNG VI: HIĐROCACBON KHÔNG NO

1. Công thức tổng quát của anken: CnH2n (n ≥ 2)

2. Công thức tổng quát của ankađien: CnH2n -2 (n ≥ 3)

3. Công thức tổng quát của ankin: CnH2n – 2 (n ≥ 2)

4. Công thức liên quan đến phản ứng đốt cháy ankađien hoặc ankin:

Số mol ankin hoặc ankađien:

Số cacbon trong ankin hoặc ankađien:

Tóm tắt công thức Hóa học lớp 11 Chương 7, 8, 9

CHƯƠNG VII: HIĐROCACBON THƠM. NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON.

1. Dãy đồng đẳng benzen: CnH2n-6 (n ≥ 6)

Đọc thêm:  Clorua Vôi là gì? Ứng dụng của Clorua vôi trong thực tế

2. Số đồng phân đồng đẳng benzen: (n – 6)2 (điều kiện: 7 ≤ n ≤ 9)

CHƯƠNG VIII: DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL – PHENOL

1. Công thức ancol no, đơn chức, mạch hở: CnH2n +1OH (hoặc CnH2n+2O) (điều kiện: n ≥ 1).

2. Công thức tổng quát của ancol đa chức:

  • CxHyOz (điều kiện: x, y, z thuộc N*; y chẵn; 4 ≤ y ≤ 2x + 2; z ≤ x): thường dùng khi viết phản ứng cháy.
  • CxHy(OH)z hay R(OH)z: thường dùng khi viết phản ứng xảy ra ở nhóm – OH.
  • CnH2n +2 – 2k – z (OH)z ( với k = số liên kết pi + vòng; z ≤ n).

3. Tính số đồng phân ancol đơn chức no:

Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2 (điều kiện: 1 < n < 6)

4. Tính số C của ancol no dựa vào phản ứng cháy:

Số C của ancol no =

5. Tính số đồng phân ete no, đơn chức hở CnH2n+2O (n ≥ 2)

Số đồng phân =

6. Số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức:

Số ete =

CHƯƠNG IX: ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC

1. Công thức tổng quát của anđehit no, đơn chức, hở: CxH2x +1CHO (x ≥ 0) hoặc CnH2nO (n ≥ 1).

2. Công thức tổng quát của xeton no, đơn chức, hở: CnH2nO (n ≥ 3)

3. Công thức tổng quát của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở: CxH2x+1COOH (x ≥ 0) hoặc CnH2nO2 (n ≥ 1).

4. Tính số đồng phân anđehit đơn chức no:

Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3 (điều kiện: 2 < n < 7)

5. Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:

Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3 (điều kiện: 2 < n < 7)

8. Tính số đồng phân este đơn chức no:

Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2 (điều kiện: 1 < n < 5)

9. Tính số đồng phân xeton đơn chức no:

Số đồng phân xeton CnH2nO = (điều kiện: 2 < n < 7)

Tải xuống

Xem thêm các bài tóm tắt công thức Hóa học của các lớp hay, chi tiết khác:

  • Tóm tắt công thức Hóa học lớp 8
  • Tóm tắt công thức Hóa học lớp 9
  • Tóm tắt công thức Hóa học lớp 10
  • Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 6 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button