Wiki

Đất quy hoạch ODT là gì theo quy định mới năm 2023?

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của đất odt là gì để chia sẻ cho bạn đọc

Trên bản đồ trích lục, các nhóm đất sẽ được ký hiệu thành từng chữ cái in hoa. Vì vậy, khi thực hiện mua bán giao dịch đất đai, yêu cầu chúng ta cần hiểu ý nghĩa ký hiệu từng loại đất trên bản đồ để hạn chế các rủi ro không đáng có trong quá trình giao dịch. Trong số các ký hiệu, thì đất ODT là ký hiệu xuất hiện thường xuyên, phổ biến nhất. Vậy đất ODT, hay đất quy hoạch ODT là gì. Hãy cùng Luật sư X đi tìm câu trả lời bạn nhé!

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Đất đai năm 2013

Các quy định chung về đất đai

Phân loại đất đai

Theo Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 quy định có tất cả ba nhóm đất bao gồm:

  • Đất nông nghiệp
  • Đất phi nông nghiệp
  • Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Trong đó, mỗi nhóm đất sẽ bao gồm nhiều loại đất với những mực đích sử dụng khác nhau:

” Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

Đọc thêm:  Sinh năm 1998 năm nay bao nhiêu tuổi - Thiên Tuệ

2. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

3. Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.”

Đất quy hoạch ODT là gì?

Như vậy, có thể thấy, đất ODT thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Đối với các quy định về đất ODT hay gọi chung là đất ở tại đô thị sẽ được tuân thủ đúng theo điều 144 trong Luật Đất Đai. Cụ thể:

Đọc thêm:  Lụy là gì? Luỵ tình là gì? Lời khuyên hữu ích cho người lụy tình

“1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

3 Nhà nước có quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các quy định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.”

Như vậy, về bản chất đất quy hoạch ở đô thị là đất ở đô thị nằm trong diện quy hoạch, đền bù của Nhà nước. Nhằm phục vụ cho nhu cầu mở rộng đô thị, mục đích công cộng, công trình sự nghiệp, hạ tầng, cảnh quan đô thị.

Quy định về quy hoạch đất ODT

Quy hoạch đất ODT được pháp luật quy định như sau:

  • Đất ở tại đô thị được quy hoạch đồng bộ với đất sử dụng cho các mục đích công cộng, công trình sự nghiệp, hạ tầng, cảnh quan đô thị
  • Nhà nước quản lý đất ODT thông qua định hướng quy hoạch đô thị, quy hoạch vùng, quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo người dân có chỗ ở.
  • Căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đưa ra quy định về hạn mức giao đất ở cho các hộ gia đình, cá nhân với các trường hợp chưa đủ điều kiện để bàn giao đất thuộc dự án đầu tư xây dựng nhà ở.
  • Chuyển mục đích đất sử dụng đất ODT cần đảm bảo phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm, quy hoạch sử dụng 10 năm và phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
Đọc thêm:  11 từ khiến bạn phải lòng với ngôn ngữ Ả Rập - Trip14

Thời hạn sử dụng đất ODT

Đất ODT thường có thời hạn sử dụng rất lâu dài vì là loại đất thổ cư dùng để xây dựng các công trình nhà ở, hoặc các công trình phục vụ sinh hoạt của con người.

Loại đất này thuộc nhóm đất ở và có thời hạn sử dụng là ổn định lâu dài, khác với đất thương mại dịch vụ sở hữu 50 – 70 năm, đất ODT có thời hạn dài hơn.

Nếu đất ODT thuộc sở hữu cá nhân hoặc tổ chức bị giải tỏa với mục đích sử dụng của nhà nước, thì chủ sở hữu vẫn sẽ được đền bù đúng theo giá đất mà nhà nước quy định.

Mời bạn xem thêm

  • Đất ODT có lên thổ cư được không?
  • Đất ở lâu dài có được xây nhà không theo QĐ 2022?
  • Những loại đất nào không được cấp sổ đỏ theo QĐ 2022?

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Đất quy hoạch ODT là gì theo quy định mới năm 2022?”. Chúng tôi hi vọng rằng, bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đổi tên sổ đỏ”. Nếu quý khách có nhu cầu Tư vấn đặt cọc đất, Bồi thường thu hồi đất, Đổi tên sổ đỏ, Làm sổ đỏ, Tách sổ đỏ, tải mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất, Giải quyết tranh chấp đất đai, tư vấn luật đất đai… của chúng tôi;, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button