Hoá

Cách lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị cực hay

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Cách lập công thức hóa học để chia sẻ cho bạn đọc

Cách lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị cực hay

A. Lý thuyết & Phương pháp giải

– Quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa trị và chỉ số của nguyên tố kia.

– Phương pháp lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị:

Đặt hợp chất có dạng:

Với:

+) A, B là nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử (đã biết).

+) a, b lần lượt là hóa trị của A, B (đã biết hoặc đã xác định được).

+) x, y chỉ số nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử (x, y chưa biết, cần xác định).

Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.b

Chuyển về tỉ lệ:

Lấy x = b (hay b’) và y = a (hay a’) nếu a’, b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi photpho hóa trị V và oxi.

Hướng dẫn giải:

Đặt công thức hóa học dạng chung của hợp chất có dạng: PxOy.

Đọc thêm:  Muối là gì? Lý thuyết về tính chất hóa học của muối - Marathon

Theo quy tắc hóa trị ta có: x.V = y.II

Chuyển thành tỉ lệ:

Lấy x = 2 thì y = 5. Vậy công thức hóa học của hợp chất là P2O5.

Ví dụ 2: Hợp chất của nguyên tố X với O là X2O3 và hợp chất của nguyên tố Y với H là YH2. Công thức hoá học hợp chất của X với Y là

A. XY.

B. X2Y.

C. XY2.

D. X2Y3.

Hướng dẫn giải:

Chọn D.

– Xác định hóa trị của X:

Đặt hóa trị của X là a. Ta có:

2.a = 3.II ⇒ a = III.

– Xác định hóa trị của Y:

Đặt hóa trị của Y là b. Ta có:

1.b = 2.I ⇒ b = II.

– Đặt công thức hóa học hợp chất của X và Y là XmYn.

Theo quy tắc hóa trị có:

III.m = II.n

Chuyển thành tỉ lệ:

Lấy m = 2 thì n = 3. Công thức hóa học của hợp chất là: X2Y3.

Ví dụ 3: Biết Ca có hóa trị II, nhóm (PO4) có hóa trị III. Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức hóa học sau đây?

A. CaPO4.

B. Ca2(PO4)2.

C. Ca3(PO4)2.

D. Ca3(PO4)3.

Hướng dẫn giải:

Chọn C.

Đặt công thức hóa học của hợp chất có dạng Cax(PO4)y.

Theo quy tắc hóa trị có: II.x = III.y

Chuyển thành tỉ lệ:

Lấy x = 3 thì y = 2. Công thức hóa học của hợp chất là: Ca3(PO4)2.

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Biết trong hợp chất giữa S và H thì S có hóa trị II. Công thức hóa học thỏa mãn là

A. H2S.

B. HS.

Đọc thêm:  Công thức cấu tạo đúng của CO2 là? - Luật Hoàng Phi

C. H4S.

D. HS2.

Câu 2: Hợp chất giữa Cr hoá trị II và (PO4) hoá trị III có công thức hoá học đúng là

A. CrPO4.

B. Cr2(PO4)3.

C. Cr3(PO4)2.

D. Cr(PO4)2.

Câu 3: Hợp chất của P và H, trong đó P có hóa trị III là

A. P3H.

B. PH.

C. PH3.

D. P3H3.

Câu 4: Cho biết:

– Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ nguyên tố X với nhóm (PO4) hoá trị III là XPO4.

– Công thức hóa học của hợp chất tạo nên từ nhóm nguyên tử Y với H là H3Y.

Công thức hoá học của hợp chất tạo nên từ X và Y là

A. X2Y3.

B. XY.

C. XY2.

D. X2Y.

Câu 5: Từ hoá trị của Al trong Al2O3. Hãy chọn công thức hoá của hợp chất giữa Al liên kết với gốc (SO4) có hóa trị II trong số các công thức sau:

A. Al2(SO4)3.

B. AlSO4.

C. Al3(SO4)2.

D. Al(SO4)3.

Câu 6: Hợp chất nào sau đây C có hóa trị II?

A. CaCO3.

B. CH4.

C. CO.

D. CO2.

Câu 7: Một hợp chất có phân tử gồm: 3 Ca, 2 P, 8 O. Công thức nào sau đây là đúng?

A. Ca2(PO4)3.

B. CaPO4.

C. Ca3(PO4)2.

D. Ca3PO4.

Câu 8: Công thức hoá học nào sau đây viết đúng?

A. Kali clorua KCl2.

B. Kali sunfat K(SO4)2.

C. Kali sunfit KSO3.

D. Kali sunfua K2S.

Câu 9: Kim loại X có hoá trị III, công thức muối sunfat của kim loại X là

A. XSO4.

Đọc thêm:  11 Facts on H3PO4 + NaOH: With Several Elements Reaction

B. X(SO4)3.

C. X2(SO4)3.

D. X3SO4.

Câu 10: N có hóa trị IV trong công thức hóa học nào sau đây?

A. NO.

B. N2O.

C. N2O3.

D. NO2.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 8 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button