Hoá

Ankadien: Tính chất hóa học, điều chế, ứng dụng, bài tập – Marathon

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Công thức phân tử tổng quát của ankadien là: để chia sẻ cho bạn đọc

Ankadien với phản ứng trùng hợp đã tạo ra nhiều hợp chất có tính đàn hồi cao như cao su và có nhiều ứng dụng ở nhiều lĩnh vực trong đời sống. Vậy Ankadien là gì? Hợp chất này có tính chất hóa học và phương pháp điều chế như thế nào? Các em hãy cùng Marathon Education tìm hiểu chi tiết hơn về những lý thuyết này qua bài viết dưới đây.

>>> Xem thêm: Lý Thuyết Ankan: Định Nghĩa, Danh Pháp, Công Thức Của Ankan

Định nghĩa Ankadien

Ankadien được định nghĩa là hidrocacbon mạch hở, không no. Trong phân tử hợp chất này có chứa 2 liên kết đôi và có công thức tổng quát là CnH2n-2 (với n≥ 3).

Ví dụ:

CH2 = C = CH2: propadien

CH2 – C = CH – CH3: buta -1,2 – dien

CH2 = CH – CH = CH2: buta -1,3 – dien

Công thức tổng quát của Ankadien liên hợp: CnH2n-2 (với n≥ 4).

Cách gọi tên Ankadien tổng quát như sau: số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + tên mạch chính + a – số chỉ vị trí nối đôi – dien

Đọc thêm:  Cách Lập Công Thức Hóa Học Khi Biết Hóa Trị Nhanh Và Chính Xác

>>>Xem thêm: Lý Thuyết Anken: Khái Niệm, Danh Pháp Và Phản Ứng Đặc Trưng Của Anken

Phân loại Ankadien

Dựa vào vị trí liên kết đôi, các em có thể chia Ankadien thành 3 loại:

  • Ankadien có 2 liên kết đôi ngay cạnh nhau: CH2 = C = CH2.
  • Ankadien liên hợp (có liên kết đôi cách nhau bởi 1 liên kết đơn): CH2 = CH – CH = CH2.
  • Ankadien có 2 liên kết đôi cách nhau từ 2 liên kết đơn trở lên: CH2 = CH – CH2 – CH = CH2.

>>> Xem thêm: Lý Thuyết Ankin: Khái Niệm, Tính Chất Lý Hóa Và Cách Điều Chế Ankin

Tính chất hóa học của Ankadien

Phản ứng cộng

Ankadien cộng với Hidro (H2) với chất xúc tác là Niken và nhiệt độ.

Ankadien cộng Brom (Br2)

  • Cộng 1,2 ở nhiệt độ 80C:
  • Cộng 1,4 ở nhiệt độ 40C:
  • Cộng vào cả 2 liên kết đôi:

Hiện tượng: làm mất màu dung dịch Br2.

Ankadien cộng Hidro Halogenua (HBr)

  • Cộng 1,2 ở nhiệt độ -80C:
  • Cộng 1,4 ở nhiệt độ 40C:

Phản ứng trùng hợp

buta – 1,3 – đien hay C4H8 phản ứng trùng hợp khi có mặt kim loại Natri hoặc chất xúc tác khác (trùng hợp theo kiểu 1,4) để tạo thành polibutađien.

Phản ứng oxi hóa

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn, có xúc tác của nhiệt độ

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

Qua 2 phản ứng trên, để nhận biết Ankadien các em có thể dùng dung dịch Brom hoặc KMnO4.

>>> Xem thêm: Lý Thuyết Về Oxi Và Tính Chất Hóa Học Của Oxi Hóa Lớp 10

Đọc thêm:  Công thức tổng quát của este
chương trình học thử

Cách điều chế ankadien

Để điều chế được Ankadien, các em có thể tiến hành theo hai cách sau:

Cách 1: Điều chế butilen hoặc buta – 1,3 – dien từ butan bằng cách đề hidro hóa

Cách 2: Điều chế isopren bằng cách tách hidro của isopentan

Ứng dụng của ankadien

  • Dùng buta-1,3-dien hoặc isopren để điều chế polibutadien hoặc poliisopren, là những tính chất có đàn hồi cao
  • Dùng để sản xuất cao su (lốp xe, nhựa trám thuyền,..)

Một số bài tập Ankadien

Giải bài tập 2 SGK trang 135

bài tập 2 SGK trang 135

Giải bài tập 3 SGK trang 135

Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education

Trên đây là những chia sẻ của team Marathon Education về lý thuyết về Ankadien Hóa 11, cũng như tính chất và cách điều chế hợp chất này. Các em hãy tham khảo thật kỹ để có thể nắm bắt hết mọi kiến thức nêu trên nhằm phục vụ tốt quá trình học tập của bản thân. Ngoài ra, các em cũng có thể theo dõi website của Marathon để học trực tuyến nhiều kiến thức khác. Chúc các em học tập vui vẻ và đạt nhiều thành tích cao trong mọi cuộc thi!

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button