Wiki

[2023] Thuốc Veenat 100mg, 400mg (Imatinib) là thuốc gì, giá bao

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Thuốc veenat 400 giá bao nhiêu để chia sẻ cho bạn đọc

Thuốc Veenat 100mg, 400mg (Imatinib) là thuốc gì?

Chỉ định thuốc Imatinib Capsules Ip, Imatinib Tablets Ip

Thuốc Veenat có 2 hàm lượng: 100mg và 400mg. Dạng 100mg được bào chế dưới dạng viên nang (Imatinib Capsules Ip), dạng 400mg được bào chế dưới dạng viên nén (Imatinib Tablets Ip).

Thuốc Veenat được sử dụng để điều trị cho người lớn, trẻ em hoặc thanh thiếu niên mắc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) và bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL).

Hai bệnh này là các bệnh bạch cầu, trong đó có một nhiễm sắc thể bất thường tạo ra một loại enzyme dẫn đến sự phát triển không kiểm soát của tế bào bạch cầu. Veenat hoạt động bằng cách tiêu diệt các tế bào bất thường, để lại các tế bào bình thường.

Ngoài ra, thuốc Veenat còn được sử dụng để điều trị (cho người lớn) trong các trường hợp:

– Myelodysplastic / bệnh suy tủy (MDS / MPD).

– Bào tử hệ thống xâm lấn (ASM).

Đọc thêm:  Sinh Năm 2000 Bao Nhiêu Tuổi 2022? Mệnh Gì? Hợp Màu Gì

– Hội chứng Hypereosinophilic (HES) và hoặc bệnh bạch cầu bạch cầu ái toan mãn tính (CEL).

– Khối u mô đệm dạ dày-ruột (GIST).

– Protermans dermatofibrosarcoma (DFSP): DFSP là một bệnh ung thư mô bên dưới da, trong đó một số tế bào bắt đầu mất kiểm soát.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Chưa có đánh giá về an toàn và hiệu quả về sử dụng Veenat cho trẻ em dưới 3 tuổi.
  • Trong điều trị CML, không có kinh nghiệm dùng Imatinib cho trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Đối với bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính với nhiễm sắc thể Philadelphia (Ph-positive ALL), không có kinh nghiệm về việc sử dụng Imatinib ở trẻ em dưới 1 tuổi.

Trước khi sử dụng thuốc Veenat 100mg

– Không sử dụng thuốc Veenat nếu bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.

– Veenat có thể gây hại cho thai nhi, thảo luận với bác sỹ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.

– Thông báo đến bác sỹ của bạn nếu bạn đang cho con bú.

– Thông báo đến bác sỹ của bạn nếu bạn có vấn đề về: tim, thận, gan, bạn đã cắt bỏ tuyến giáp, nhiễm viêm gan B.

Thông tin thuốc Veenat 100mg, 400mg

Thành phần: Imatinib.

Hàm lượng: 100mg và 400mg.

Dạng bào chế: Viên nang 100mg, Viên nén 400mg.

Đường dùng: Uống.

Nhà sản xuất: Natco.

Nước sản xuất: Ấn Độ.

Thuốc Veenat 100mg, 400mg có tác dụng gì?

Imatinib mesylate là một chất ức chế protein-tyrosine kinase ức chế Bcr-Abl tyrosine kinase, tyrosine kinase bất thường cấu thành được tạo ra bởi bất thường nhiễm sắc thể Philadelphia trong bệnh bạch cầu tủy xương mãn tính (CML).

Đọc thêm:  Xì trây có nghĩa gì? Từ điển Bê Đê vỡ lòng

Imatinib ức chế sự tăng sinh và gây ra apoptosis trong các dòng tế bào dương tính Bcr-Abl cũng như các tế bào bạch cầu tươi từ bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính nhiễm sắc thể Philadelphia. Imatinib cũng ức chế tyrosine kinase cho yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu (PDGF) và yếu tố tế bào gốc (SCF) – được gọi là c-kit.

Chống chỉ định thuốc Imatinib Capsules Ip, Imatinib Tablets Ip

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng, cách dùng thuốc Veenat 400, 100

Liều dùng

– Trong trường hợp CML:

  • Liều thông thường người lớn: 400mg – 600mg mỗi ngày. Tối đa 800mg mỗi ngày.
  • Liều phụ thuộc vào giai đoạn bệnh CML.
  • Đối với Ph-positive, liều thông thường là 600 mg mỗi ngày.
  • Đối với trẻ em được điều trị bằng CML và Ph-positive ALL, liều lượng phụ thuộc vào trọng lượng của trẻ.

– Đối với MDS / MPD: liều khởi đầu là 400 mg.

– Đối với ASM và HES / CEL, liều khởi đầu thông thường là 400 mg. Đối với một số bệnh nhân, liều khởi đầu có thể là 100 mg.

– Đối với GIST, liều thông thường là 400 mg hoặc 600 mg mỗi ngày.

– Đối với DFSP, liều khởi đầu là 800 mg mỗi ngày.

Cách dùng

– Liều 400mg nên dùng 1 viên hàm lượng 400mg, một lần.

– Liều 600mg nên dùng như sau: 6 viên hàm lượng 100mg, hoặc một viên hàm lượng 400mg cộng với nửa viên hàm lượng 400mg.

Tác dụng phụ của thuốc Veenat 400mg, 100mg

Thường gặp

– Ứ dịch;

– Buồn nôn, nôn;

– Đa dạ dày, tiêu chảy;

– Đau khớp, đau cơ bắp;

– Phát ban da;

– Cảm thấy mệt.

Nghiêm trọng

Nhận sự trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu của phản ưng dị ứng: nổi mề đay, khó thở, sưng ở mặt hoặc cổ họng) hoặc phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau họng, nóng rát ở mắt, đau da, đỏ hoặc tím phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc).

Đọc thêm:  1 Cái Bánh Chocopie Bao Nhiêu Calo? - Elipsport

Thông báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

– Ứ nước – khó thở (ngay cả khi nằm), sưng, tăng cân nhanh;

– Vấn đề về thận: ít hoặc không đi tiểu, sưng ở chân hoặc mắt cá chân.

– Ứ dịch phổi: đau khi thở, khò khè, thở hổn hển, ho với chất nhầy bọt;

– Vấn đề về gan – đau dạ dày trên, chán ăn, nước tiểu sậm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt);

– Số lượng tế bào máu thấp: sốt, triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, lở miệng, da nhợt nhạt, mệt mỏi bất thường, cảm thấy nhẹ đầu, tay và chân lạnh;

– Dấu hiệu chảy máu dạ dày: phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc nôn trông giống như bã cà phê;

– Dấu hiệu của sự phá vỡ tế bào khối u: nhầm lẫn, yếu, chuột rút cơ bắp, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm, đi tiểu giảm, ngứa ran ở tay và chân hoặc quanh miệng.

– Triệu chứng tuyến giáp: mệt mỏi, khô da, rụng tóc, táo bón, trầm cảm, nhịp tim chậm, tăng cân, cảm thấy nhạy cảm hơn với nhiệt độ lạnh.

Thuốc Veenat 400mg, 100mg giá bao nhiêu? Giá thuốc Veenat 400, 100?

Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.

Thuốc Veenat 400mg, 100mg mua ở đâu chính hãng?

Liên hệ Hotline/Zalo: 0989389718.

>>> Tham khảo thuốc Glivec chứa hoạt chất Imatinib tại đây: https://muathuocgiagoc.com/thuoc-glivec-100mg-400mg-imatinib-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button