Công thức cấu tạo của glyxin là?
Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Công thức phân tử của glyxin để chia sẻ cho bạn đọc
Câu hỏi: Công thức cấu tạo của glyxin là gì?
A. HỌ2KHÔNG CHỈ2-COOH.
B. GIA ĐÌNH2N (CHỈ2)2COOH.
LẠNH6gia đình5NHỎ BÉ2.
D. GIA ĐÌNH2N-CH (CHỈ3) -COOH.
Câu trả lời:
Câu trả lời chính xác: A. HỌ2KHÔNG CHỈ2-COOH
Giải thích: Glyxin là amino axit đơn giản nhất có CTCT là: H2N – CHỈ2 – COOH
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu thêm những kiến thức về Glyxin nhé!
MỘT LÝ THUYẾT
1. Glyxin là gì?
– Định nghĩa: Glyxin (kí hiệu Gly) là amino axit đơn giản nhất, có công thức hóa học NHỎ2- CHỈ CÓ2-COOH. Glyxin là một trong những axit amin tạo protein.
– Công thức phân tử: C2H5KHÔNG2
– Công thức cấu tạo: NHỎ2- CHỈ CÓ2-COOH
– Tên:
+ Tên thay thế: Axit aminoetanoic
+ Tên bán hệ: Axit aminoaxetic
+ Tên thường gọi: Glyxin
– Ký hiệu: Gly
2. Tính chất vật lý và hóa học của Glyxin
một. Tính chất vật lý và nhận biết: Glyxin là chất rắn kết tinh không màu, vị ngọt, không phân cực, không quang học.
b, Tính chất hóa học
* Phản ứng với dung dịch bazơ:
Xem thêm:: Giải đáp màu xanh lục, màu chàm, màu lam là màu gì như thế nào?
Glyxin phản ứng với các dung dịch bazơ do sự có mặt của -COOH. tập đoàn
H2KHÔNG CHỈ2-COOH + NaOH → H2KHÔNG CHỈ2-COONa + GIA ĐÌNH2O
* Phản ứng với dung dịch axit:
– Do nhóm -SMALL2 Do đó, glyxin có thể phản ứng với các dung dịch axit.
H2KHÔNG CHỈ2-COOH + HCl → ClH3KHÔNG CHỈ2-COOH
* Phản ứng este hóa:
Xem thêm:: Giải đáp màu xanh lục, màu chàm, màu lam là màu gì như thế nào?
Glyxin phản ứng với các dung dịch bazơ do sự có mặt của -COOH. tập đoàn
* Glyxin + HNO. sự phản ứng lại2:
– NHÓM NHỎ2 trong glyxin phản ứng với axit nitrơ
H2KHÔNG CHỈ2-COOH + HNO2 → CHỈ HO2-COOH + NỮ2 + BẠN BÈ2O
3. Điều chế Glyxin
Nó được sản xuất công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic phản ứng với amoniac. Khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất hàng năm theo cách này.
ClCH2COOH + 2NH3 → BẠN BÈ2CHỈ CÓ2COOH + NHỎ4Cl
4. Ứng dụng của Glyxin
Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin và sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.
Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.
Glyxin cũng là thành phần quan trọng và là tiền chất của nhiều phân tử, đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin tạo protein. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.
B. BÀI TẬP
Bài tập 1: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin thì giấy quỳ tím sẽ có màu gì?
Mau vang
B. Màu tím
C. Đỏ
D. Xanh lam
Đáp án đúng: B. Màu tím
Xem thêm:: Bảo lãnh là gì? Khái niệm và đặc điểm của hoạt động bảo lãnh
Bài tập 2: Glyxin còn được gọi là:
A. axit a-amino axetic.
B. Axit B-amino propionic.
C. axit a-amino butyric.
D. axit a-amino propionic.
Đáp án đúng: A. axit a-amino axetic.
Bài tập 3: Glyxin phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na2Ô; CŨ2H5OH; HCI.
B. CHỈ3COOH; CO; Zn; MgO; O2.
C. CHỈ3OH; Cu; Ca (OH)2; HCI; Na2CO3.
D. CHỈ3COOCH3; NaOH; Na; NHỎ BÉ3; Ag.
Đáp án đúng: A. Na2Ô; CŨ2H5OH; HCI
Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 37,68 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở, sản phẩm cháy gồm CO2H20 và FEMALE2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Nếu thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X thì thu được 9,00 gam glyxin; 7,12 gam alanin và 11,70 gam valin. Biết độ tan của nitơ nguyên chất trong nước không đáng kể. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 46,88 gam
B. 55,86 gam
C. 48,86 gam
D. 58,56
Đáp án đúng: B. 55,86 gam
Giải thích:
NGly = 0,12; NAla = 0,08; NVal = 0,1.
Quy đổi 0,15 mol X thành:
CŨ2H3BẬT: 0,3 mol (Bảo toàn N)
Xem thêm:: Lụy là gì? Luỵ tình là gì? Lời khuyên hữu ích cho người lụy tình
CHỈ CÓ2: 0,38 mol (Tính theo bảo toàn C)
H2O: 0,15 mol
→ mX = 25,12
Nếu đốt cháy lượng X này -> nCO2 = 0,98 và nH2O = 0,98
Chúng tôi có tỷ lệ:
Đốt cháy 25,12 gam X → nCO2 = nH2O = 0,98
→ Đốt cháy 37,68 gam X nCO2 = nH2O = 1,47
→ Giảm 55,86 gam.
Bài tập 5: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1: 3 trong môi trường axit (tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z nhỏ hơn tính bằng mg). mười). Sau khi các phản ứng xảy ra xong, thu được hỗn hợp B gồm 4,68 gam Valin; 0,89 gam Alanin và 1,5 gam Glyxin. Giá trị của m là:
A. 6,17
B. 6,89
C. 5,81
D. 6,53
Đáp án đúng: A. 6.17
Giải thích:
Bài tập 6: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (A và B đều chứa Glyxin và Analin trong phân tử) bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Làm bay hơi dung dịch sản phẩm được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hết lượng muối tạo ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2C03 và hỗn hợp X gồm C02H20 và FEMALE2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, khối lượng bình tăng 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí (dktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Trông giống như một NỮ2 không bị nước hấp thụ, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của B trong hỗn hợp X là?
A. 35,37%
B. 58,92%
C. 46,94%
D. 50,92%
Câu trả lời đúng: D. 50,92%
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Lớp 10, Hóa 10