Hoá

Ý nghĩa của công thức hóa học? – Luật Hoàng Phi

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của ý nghĩa công thức hóa học để chia sẻ cho bạn đọc

Câu hỏi:

Ý nghĩa của công thức hóa học?

Gợi ý trả lời

– Công thức hóa học của một chất cho biết:

+ Nguyên tố nào tạo ra chất

+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.

+ Phân tử khối của chất.

Ví dụ: Công thức hóa học của đường glucozơ là C6H12O6.

Công thức này cho ta biết có, đường glucozơ gồm có 6 nguyên tử cacbon (C), 12 nguyên tử Hydro (H) và 6 nguyên tử Oxi (O). Từ đó ta có thể tính được phân tử khối của đường glucozơ theo công thức là: 12 x 6 + 12 + 16 x 6 = 180 (đvC)

– Công thức hóa học là một ký hiệu mô tả số lượng và tên nguyên tử có trong một phân tử nhất định, cung cấp thông tin về cấu tạo của một chất, hình dạng ba chiều của nó và cách nó sẽ tương tác với các phân tử, nguyên tử và ion khác.

– Công thức chung của đơn chất là: An

Trong đó :

A là kí hiệu hóa học của nguyên tố

n là chỉ số (có thể là 1, 2, 3, 4…), nếu n = 1 thì không viết

Ví dụ: Cu, H2, O2

– Công thức dạng chung của hợp chất là: AxBy, AxByCz

Trong đó:

A, B, C,… là kí hiệu hóa học của từng nguyên tố

Đọc thêm:  SO4 hóa trị mấy? Công thức kim loại M với nhóm SO4 - Svnckh.edu.vn

x, y, z,… là các số nguyên, là chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.

Lưu ý: CaCO3 thì CO3 là nhóm nguyên tử.

Ví dụ:

Công thức hóa học của nước là: H2O

Công thức hóa học của muối ăn là: NaCl

Công thức hóa học của khí cacbonic là: CO2

– Có nhiều loại công thức khác nhau, bao gồm các công thức hóa học phân tử, thực nghiệm, cấu trúc và hóa học ngưng tụ.

+ Công thức phân tử giúp hiển thị số lượng nguyên tử thực tế trong mỗi phân tử, nó thường được gọi là công thức tường minh để mô tả các phân tử, đơn giản vì nó thuận tiện và hầu hết các phân tử có thể được tra cứu sau khi xác định công thức của chúng.

+ Công thức cấu trúc của một phân tử là một công thức hóa học được mô tả chi tiết hơn công thức phân tử. Các liên kết hóa học thực tế giữa các phân tử được hiển thị. Điều này giúp người đọc hiểu làm thế nào các nguyên tử khác nhau được kết nối và do đó làm thế nào các phân tử hoạt động trong không gian.

+ Công thức thực nghiệm đại diện cho số lượng nguyên tử tương đối của mỗi nguyên tố trong hợp chất. Nó chỉ biểu diễn dạng tổng quát hay dạng rút gọn của một công thức hóa học. Công thức thực nghiệm được xác định bởi trọng lượng của mỗi nguyên tử trong phân tử.

Đọc thêm:  Oxi: Tính chất, ứng dụng và cách điều chế [Tổng hợp lớp 8+10]

+ Công thức cô đặc: Một biến thể đặc biệt của một công thức thực nghiệm hoặc cấu trúc là công thức cô đặc. Công thức cấu trúc cô đặc có thể bỏ qua các ký hiệu cho carbon và hydro trong cấu trúc, chỉ đơn giản chỉ ra các liên kết hóa học và công thức của các nhóm chức.

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button