Wiki

Từ trái nghĩa: Tìm hiểu về loại từ này và những ví dụ thú vị

Rate this post

Bạn đã biết về cặp từ trái nghĩa chưa? Đây là những từ có âm tiết và ý nghĩa trái ngược nhau, được sử dụng để đa dạng hóa và làm nổi bật câu văn và ngữ nghĩa của chúng. Vậy làm thế nào để sử dụng từ trái nghĩa một cách hiệu quả nhất? Hãy cùng tìm hiểu về từ trái nghĩa là gì, các loại từ trái nghĩa và ví dụ thú vị nhé!

1. Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa dễ hiểu vì đúng như tên gọi của nó, đó là những từ có ý nghĩa trái ngược hoặc đối lập. Chúng thường được sử dụng để miêu tả tính chất của người hoặc vật. Ví dụ như: “cao – thấp”, “già – trẻ”, “khỏe – yếu”… Đây chính là những cặp từ trái nghĩa. Từ trái nghĩa có ngữ âm khác nhau và ý nghĩa trái ngược nhau.

Ví dụ như: “Chồng thấp mà lấy vợ cao – Như đôi đũa lệch so sao cho bằng”.

Để tạo sự sinh động, chúng ta có thể sử dụng từ trái nghĩa để có những câu thơ thể hiện sự tương phản về đối tượng, phân tích cụ thể các hiện tượng trong cuộc sống mà dân gian đã đúc kết từ nhiều năm kinh nghiệm.

Có những cặp từ trái nghĩa nhìn có vẻ đối nghịch với nhau về nghĩa nhưng thực tế thì chúng không nằm trong quan hệ tương liên. Ví dụ: “Nhà cậu tuy bé mà xinh” hay “cô ấy đẹp nhưng lười”.

Như vậy, ta có thể thấy các cặp từ “bé – xinh”, “đẹp – lười” nghe có vẻ đối lập nhưng lại không thật sự, vì chúng không nằm trong quan hệ tương liên.

Đọc thêm:  Bình xăng vision 2021 bao nhiêu lít?Cập nhập mới nhất 2022

Từ trái nghĩa thường được sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ Việt Nam. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu:

  • Lên voi xuống chó
  • Lá lành đùm lá rách
  • Đầu voi đuôi chuột
  • Đi ngược về xuôi
  • Trước lạ sau quen
  • Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  • Thất bại là mẹ thành công
  • Có mới nới cũ
  • Bán anh em xa mua láng giềng gần
  • Chết vinh còn hơn sống nhục
  • Kính trên nhường dưới
  • Cá lớn nuốt cá bé
  • Khôn ba năm, dại một giờ
  • Mềm nắn rắn buông
  • Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
  • Bên trọng bên khinh
  • Buổi đực buổi cái
  • Bước thấp bước cao
  • Có đi có lại
  • Gần nhà xa ngõ
  • Mắt nhắm mắt mở
  • Vô thưởng vô phạt

2. Các loại từ trái nghĩa:

Phân loại từ trái nghĩa:

Từ trái nghĩa hoàn toàn:

Loại từ này rất dễ xác định, chúng luôn có ý nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới một từ trong cặp, người ta sẽ liên tưởng ngay tới từ kia.

Ví dụ: dài – ngắn, cao – thấp, xinh đẹp – xấu xí, to – nhỏ, sớm – muộn, yêu – ghét, may mắn – xui xẻo, nhanh – chậm…

Từ trái nghĩa không hoàn toàn:

Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới một từ, người ta không nghĩ ngay tới từ kia.

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ, thấp – cao lêu nghêu, cao – lùn tịt…

Tác dụng của từ trái nghĩa

  • Từ trái nghĩa giúp làm nổi bật sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng thái, màu sắc đối lập nhau.
  • Từ trái nghĩa là một yếu tố quan trọng khi sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
  • Nó giúp làm nổi bật những nội dung chính mà tác giả, người viết muốn đề cập đến.
  • Giúp thể hiện cảm xúc, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét về sự vật, sự việc.
  • Có thể sử dụng cặp từ trái nghĩa để làm chủ đề chính cho tác phẩm, đoạn văn đó.
  • Đây là một biện pháp nghệ thuật mà khi viết văn nghị luận, văn chứng minh chúng ta cần vận dụng một cách hợp lý để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho văn bản.
Đọc thêm:  Quan hệ bao lâu thì biết có thai và một số dấu hiệu nhất biết sớm

Ví dụ từ trái nghĩa

Thế nào là từ trái nghĩa? Dưới đây là một số ví dụ về từ trái nghĩa:

Ví dụ 1: Các cặp từ trái nghĩa trong ca dao, tục ngữ Việt Nam

  • Gần mực thì đen – Gần đèn thì sáng (cặp từ trái nghĩa là đen – sáng)
  • Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng (cặp từ trái nghĩa là mua – bán)
  • Chân cứng đá mềm (từ trái nghĩa là cứng – mềm)
  • Lá lành đùm lá rách (lành – rách)
  • Bán anh em xa mua láng giềng gần (cặp từ trái nghĩa bán – mua)
  • Mẹ giàu con có, mẹ khó con không. (giàu – khó)

Ví dụ 2: Những cặp từ trái nghĩa thường sử dụng trong giao tiếp

Đẹp – xấu, giàu – nghèo, mạnh – yếu, cao – thấp, mập – ốm, dài – ngắn, bình minh – hoàng hôn, già – trẻ, người tốt – kẻ xấu, dũng cảm – hèn nhát, ngày – đêm, nóng – lạnh…

Ví dụ 3: Những từ trái nghĩa trong thơ ca Việt Nam

  • Thân em vừa trắng lại vừa tròn – Bảy nổi ba chìm với nước non (Trích tác phẩm Bánh Trôi Nước – Hồ Xuân Hương)
  • Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu, về đâu (Trích tác phẩm Thuyền và Biển – Xuân Quỳnh)
  • Trăm năm trong cõi người ta, Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau (cặp từ trái nghĩa là tài – mệnh).

3. Ví dụ từ trái nghĩa

Ví dụ về từ trái nghĩa để tạo sự tương phản

Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước. Hoặc câu “Mất lòng trước, được lòng sau”.

Ví dụ về từ trái nghĩa để tạo thế đối

Thường dùng trong thơ văn để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

Đọc thêm:  Cụm động từ với "RUN" thường gặp trong đề thi THPT

Ví dụ về từ trái nghĩa để tạo sự cân đối

Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

4. Cách sử dụng từ trái nghĩa hợp lý nhất

Không phải lúc nào ta cũng nên sử dụng từ trái nghĩa, mà phải sử dụng loại từ này theo cách thích hợp để tạo sự cân đối trong văn viết hoặc văn nói.

  • Thứ nhất: Bạn muốn tạo sự tương phản: Thường dùng để đả kích, phê phán sự việc, hành động, có thể tường minh hoặc ẩn dụ tùy vào người đọc cảm nhận.

Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước. Hoặc câu “Mất lòng trước, được lòng sau”.

  • Thứ hai: Dùng từ trái nghĩa để tạo thế đối: Thường dùng trong thơ văn để mô tả cảm xúc, tâm trạng, hành động…

Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.

  • Thứ ba: Từ trái nghĩa để tạo sự cân đối, ấn tượng: Cách sử dụng này làm câu thơ, lời văn sinh động và hấp dẫn người đọc hơn.

Ví dụ: “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.

Từ trái nghĩa có thể mang lại hiệu quả tuyệt vời trong việc truyền đạt cảm xúc và diễn đạt ý nghĩa. Hãy cân nhắc và sử dụng chúng một cách sáng tạo và linh hoạt trong văn viết của bạn.

Trên đây là thông tin về “Từ trái nghĩa là gì? Các loại từ trái nghĩa? Ví dụ từ trái nghĩa”. Mong rằng các thông tin trên sẽ hữu ích đối với bạn đọc.

Trường Trung Cấp Việt Hàn (VKI) luôn tự hào là trường đào tạo chất lượng, mang đến cho các bạn học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong tương lai.

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button