Wiki

Sự Vật Là Gì? Danh Từ Chỉ Sự Vật và Ví Dụ

Rate this post

Trong từ điển tiếng Việt, chúng ta có thể tìm hiểu khái niệm “sự vật” là gì. Sự vật là danh từ chỉ những cái tồn tại được nhờ nhận thức, có ranh giới rõ ràng và phân biệt với những cái tồn tại khác. Vậy từ chỉ sự vật là gì và có những ví dụ nào? Hãy cùng Trường Trung Cấp Việt Hàn (VKI) khám phá ngay bây giờ!

Sự Vật Là Gì?

Sự vật là những danh từ chỉ con người, đồ vật, cây cối, hiện tượng, khái niệm, đơn vị, và nhiều hơn nữa. Trong từ điển tiếng Việt, sự vật được định nghĩa là danh từ chỉ những cái tồn tại được thông qua nhận thức, có ranh giới rõ ràng và phân biệt với những cái tồn tại khác. Từ đó, chúng ta có thể hiểu sự vật là những thứ tồn tại hữu hình và có thể nhận biết được.

Các từ ngữ chỉ sự vật là danh từ có khái niệm bao quát, phản ánh về người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị. Chúng phản ánh được tính chất, hình ảnh và quy mô rõ ràng về chủ thể thông qua thực tế khách quan và được thể hiện trong ngôn từ biểu đạt.

  • Mô phỏng cụ thể, chính xác chủ thể thông qua thực tế khách quan.
  • Phản ánh hình ảnh, tính chất.
  • Tồn tại được và nhận biết được.

Từ khái niệm “sự vật” có thể trả lời cho câu hỏi “Từ chỉ sự vật là gì?” như sau:

Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên gọi của:

  • Con người, các bộ phận của con người.
  • Con vật, các bộ phận của con vật.
  • Các từ ngữ chỉ thời tiết, thời gian như mùa hè, mùa thu, gió, mưa, nắng, và nhiều hơn nữa.
  • Những đồ vật, vật dụng hàng ngày như thước, chảo, nồi, bếp ga, và nhiều hơn nữa.
  • Những từ ngữ chỉ thiên nhiên như núi, hồ, đồi, biển, mây, sông, ao, rừng, và nhiều hơn nữa.
Đọc thêm:  Khám sức khỏe tổng quát có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Các Danh Từ Chỉ Sự Vật

Danh từ chỉ sự vật là danh từ nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật hay hiện tượng, tên địa danh, tên địa phương,… Dưới đây là một số ví dụ:

  • Bác sĩ, giáo viên, học sinh, máy tính, Hà Nội, tác phẩm, nắng, mưa,…

Phân loại danh từ chỉ sự vật:

  • Danh từ chỉ người: là một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là các tên riêng, chức vụ hay nghề nghiệp của một người.

Danh từ chỉ đồ vật là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống. Ví dụ: Thước, sách, vở, máy tính, cuốc, xẻng,…

Danh từ chỉ con vật là những sinh vật tồn tại trên Trái Đất, ví dụ như con bò, con chó, con chuột,…

Danh từ chỉ hiện tượng là các danh từ chỉ sự vật xảy ra trong không gian và thời gian. Đó có thể là các hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy, nhận biết được và cảm nhận qua các giác quan. Ví dụ như mưa, nắng, sấm, bão, động đất,…

Danh từ chỉ khái niệm là các danh từ chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng giác quan như tinh thần, ý nghĩa. Đây cũng là loại danh từ không chỉ vật thể, chất liệu hay các đơn vị sự vật cụ thể. Danh từ chỉ khái niệm được sử dụng để biểu thị các khái niệm trừu tượng như đạo đức, thái độ, khả năng. Các khái niệm này tồn tại trong nhận thức của con người, không cụ thể hóa được.

Danh từ chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật dựa vào đặc trưng ngữ nghĩa, phạm vi sử dụng. Ta có thể chia danh từ chỉ đơn vị thành các loại sau đây:

  • Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Các danh từ này chỉ rõ loại sự vật, ví dụ như con, cái, chiếc, mẩu, miếng, quyển,…
  • Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Các danh từ dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, chất liệu. Ví dụ như cân, yến, tạ, tấn,…
  • Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Ví dụ như bộ, đôi, cặp, dãy, tá, nhóm,…
  • Danh từ chỉ đơn vị thời gian: Giây, phút, tuần, tháng, mùa vụ,…
  • Danh từ chỉ đơn vị hành chính: Thôn, xóm, huyện, phường,…
Đọc thêm:  Quốc gia là gì? (Cập nhật 2023) - Luật ACC

Ví Dụ và Một Số Bài Tập Về Từ Chỉ Sự Vật

Danh từ chỉ sự vật bao gồm các loại danh từ sau:

  • Danh từ chỉ người: là danh từ chỉ người nằm trong một phần của danh từ chỉ sự vật. Danh từ chỉ người là các tên riêng, nghề nghiệp, chức cụ của một người. Ví dụ như: Nguyễn Thị Huyền, Bí Thư, Chủ tịch nước…

Danh từ chỉ đồ vật: là những vật thể được con người sử dụng trong cuộc sống. Ví dụ như: Quạt, bút, thước, nồi, sách, lược,…

Danh từ chỉ khái niệm: là danh từ chỉ sự vật mà ta không thể cảm nhận trực tiếp bằng giác quan được. Ví dụ như: Quan điểm, thói quen, mối quan hệ, đạo đức, tính cách, cảm xúc…

Danh từ chỉ hiện tượng: là loại danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận được bằng giác quan. Hiện tượng là tất cả những gì xảy ra trong một khoảng thời gian, không gian. Những hiện tượng tự nhiên mà con người có thể nhận thấy. Ví dụ như: Bão lũ, sấm chớp, sét, nắng,… Cũng như một số hiện tượng xã hội như chiến tranh, nghèo đói,…

Danh từ chỉ đơn vị: đơn vị được chia thành các loại như:

  • Đơn vị tổ chức, hành chính: Ví dụ như tỉnh, thôn, trường, xóm, nhóm, lớp, tiểu đội,…
  • Đơn vị thời gian: Ví dụ như giây, phú, giờ, ngày, buổi, mùa,…
  • Đơn vị tự nhiên: Là danh từ này chỉ rõ các loại sự vật, được gọi là danh từ chỉ loại. Ví dụ như chiếc, miếng, cục, hạt, tờ, con, giọt,…
  • Đơn vị chính xác: Là các danh từ dùng để đo đếm, tính đếm các sự vật, chất liệu. Ví dụ như km, kg, ml, lít,…
  • Đơn vị ước chừng: Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại ở dạng tổ hợp, lập thể. Ví dụ như đàn, dãy, nhóm, cặp,…
Đọc thêm:  Nghĩa Của Từ Post Là Gì ? Ý Nghĩa Của Post Trong Facebook Và

Bên cạnh đó, có nhiều bài tập khác nhau liên quan đến từ chỉ sự vật, như tìm từ chỉ sự vật trong một đoạn thơ hoặc xác định các sự vật được so sánh với nhau trong một câu. Ví dụ:

Bài tập 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu thơ sau:
“Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.”

Gợi ý đáp án: Các từ chỉ sự vật đó là: tay em, răng, hoa nhài, tóc và ánh mai.

Bài tập 2: Tìm các sự vật được so sánh với nhau trong các câu sau:

  • Hai bàn tay em
    Như hoa đầu cành
    Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
    Cánh diều như dấu “á”
    Ai vừa tung lên trời.
    Ơ, cái dấu hỏi
    Trông ngộ ngộ ghê
    Như vành tai nhỏ
    Hỏi rồi lắng nghe.

Gợi ý đáp án:

  1. Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.
  2. Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.
  3. Cánh diều được so sánh với dấu “á”.
  4. Dấu hỏi được so sánh như vành tai nhỏ.

Bài tập 3: Xác định từ chỉ sự vật trong bài thơ sau:
“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
Súng nhựa bé cất đi rồi
Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà
Mẹ ốm bé chẳng đòi quà
Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra.”

Gợi ý đáp án: Các từ chỉ sự vật đó là: mẹ, bé, viên bi, súng nhựa, quả cầu và quà.

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về sự vật và các danh từ chỉ sự vật. Hãy cùng Trường Trung Cấp Việt Hàn (VKI) tiếp tục khám phá thêm nhiều kiến thức thú vị khác nhé!

Trường Trung Cấp Việt Hàn (VKI)

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button