Wiki

Sự khác nhau giữa từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Từ chỉ hoạt đông là gì để chia sẻ cho bạn đọc

Từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái là hai loại từ dễ nhầm lẫn nhất trong Tiếng Việt. Để phân biệt hai loại từ này các em cần năm rõ từ chỉ trạng thái là gì và từ chỉ hoạt động là gì. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em nắm chắc lý thuyết này.

Định nghĩa từ chỉ hoạt động là gì?

Trước khi phân biệt các loại từ, em cần nhắc lại định nghĩa từ chỉ hoạt động lớp 2 là gì? Bên cạnh đó cần đưa ra ví dụ cụ thể để nắm bắt được điểm khác biệt.

Định nghĩa và đặc điểm chung

Từ chỉ hoạt động là những từ dùng để chỉ các hành động vật lý có thiên hướng thể hiện ra bên ngoài. Nói cách khác, những hoạt động có thể quan sát được bằng mắt người sẽ được mô tả bằng từ chỉ hoạt động.

các từ chỉ trạng thái
Định nghĩa từ chỉ hoạt động

Các từ ngữ chỉ hoạt động thường gặp như: khóc, học, đi, viết, nói, cười,… Các từ chỉ hoạt động có các đặc điểm nhận biết sau đây.

  • Trong câu có từ chỉ hoạt động có thể kết hợp với từ xong để thể hiện sự vận động một cách chân thật nhất (khóc xong, học xong,…)
  • Từ chỉ hoạt động thường được xếp vô nhóm ngoại động từ
Đọc thêm:  ROE là gì? Cách tính và ứng dụng (HIỆU QUẢ NHẤT) - GoValue

Ví dụ về từ chỉ hoạt động

– Em vừa mới học bài xong (“học bài” là từ chỉ hoạt động)

– Mùa hè nông thôn, trẻ em đi chăn trâu còn người lớn thì gặp lúa (“chăn trâu” và “gặt lúa” là các từ chỉ hoạt động)

– Mẹ đang nấu cơm dưới bếp (“nấu cơm” là từ chỉ hoạt động)

– Em vừa xem phim vừa khóc (“xem phim” và “khóc” là các từ chỉ hoạt động)

Thế nào là từ chỉ trạng thái?

Cũng giống như từ chỉ hoạt động, các em cần nhớ lại định nghĩa thế nào là từ chỉ trạng thái lớp 2. Từ đó, có thể rút ra những đặc điểm riêng biệt của loại từ này.

Định nghĩa và đặc điểm chung

Từ chỉ trạng thái là những từ chỉ các hành động diễn ra ở bên trong, những hành động này không thể quan sát bằng mắt thường. Nói cách khác, những vận động mà không thể tự kiểm soát được sẽ được mô tả bằng từ chỉ trạng thái.

thế nào là từ chỉ trạng thái lớp 2
Định nghĩa từ chỉ trạng thái

Các từ chỉ trạng thái thường gặp gồm: lo, ghét, yêu, vui, buồn,… hoặc những từ ngữ diễn tả cảm xúc thông qua lời nói hoặc nét mặt. Từ chỉ trạng thái có các đặc điểm sau đây:

  • Thường không thể kết hợp với từ xong trong câu
  • Tùy theo ngữ cảnh, từ chỉ trạng thái có thể là ngoại động từ hoặc nội động từ
  • Trong ngữ pháp từ chỉ trạng thái có ngữ pháp giống với tính từ. Chúng có thể làm vị ngữ trong câu: Ai thế nào?
Đọc thêm:  Dục Vọng Là Gì? Chúng Ta Có Thể Kiềm Chế Dục Vọng Hay Không?

Ví dụ về từ chỉ trạng thái

– Em có một con búp bê (động từ “có” là từ chỉ trạng thái)

– Cơn mưa bỗng hóa thành cầu vồng (động từ “hóa thành” là từ chỉ trạng thái)

– Em phải đi học bài (động từ “phải” là từ chỉ trạng thái)

– Bố mẹ thường lo lắng cho con cái (động từ “lo lắng” là từ chỉ trạng thái)

Phân biệt từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động

Từ hai định nghĩa được nhắc lại ở trên, ta có thể rút ra cách phân biệt hai loại từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái. Sự khác nhau giữa hai loại từ này nằm ở đặc điểm nhận dạng trong câu. Từ chỉ hoạt động là những từ chỉ vận động có thể quan sát bằng các giác quan, và có thiên hướng thể hiện ra bên ngoài. Còn từ chỉ trạng thái là những vận động thể hiện ở bên trong và không tự kiểm soát được.

từ chỉ hoạt động
Cách phân biệt từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động

VD:

– Con chim đang bay trên trời (hoạt động “bay” là hoạt động có thể nhìn thấy bằng mắt vì thế đây là từ chỉ hoạt động)

– Bố rất vui vì Minh được học sinh giỏi (cảm giác “vui” là cảm xúc của bố Minh, chúng ta có thể cảm nhận được nhưng không nhìn bằng mắt được, vì thế đây là từ chỉ trạng thái)

Các dạng bài tập về từ chỉ trạng thái

Để nắm rõ hơn về các loại từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động. các em cần thực hành bài tập thường xuyên. Dưới đây là một số dạng bài về từ chỉ trạng thái mà các em có thể tham khảo.

Dạng 1: Tìm từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động

Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu sau:

  1. a) Con thỏ ăn cà rốt.
  2. b) Đàn hươu uống nước bên sông.
  3. c) Những bông hoa tỏa hương thơm lừng.
Đọc thêm:  Melanin là gì? Melanin có lợi hay có hại cho da? - THE FACE SHOP

Lời giải chi tiết:

Câu a từ “ăn” là từ chỉ hoạt động vì có thể quan sát được bằng mắt.

Câu b từ “ uống” là từ chỉ hoạt động vì đàn hươu có thể tự uống nước

Câu c từ “tỏa” là từ chỉ trạng thái vì hoa không thể tự kiểm soát hành động tỏa hương.

Dạng 2: Phân biệt từ chỉ hoạt động và từ chỉ trạng thái

Trong các từ sau, em hãy phân loại từ chỉ trạng thái và từ chỉ hoạt động

“cột, ngủ, che, cố gắng, hạ, tách, đi, lo lắng, nằm, suy nghĩ”

Trả lời:

Từ chỉ hoạt động trong các từ trên: cột, che, hạ, tách, đi, nằm.

Từ chỉ trạng thái là các từ: ngủ, cố gắng, lo lắng, suy nghĩ

Dạng 3: Phân biệt các loại từ khác với 2 loại từ trên

Chia các từ sau thành hai nhóm và gọi tên từng nhóm:

“ghét, chơi, cày, cái xô, thương, bán, đọc, đoạn văn, cơn bão, để, trường học, cất, sân trường, hộp bút”

Trả lời:

Trong các từ trên thì:

– Nhóm từ chỉ sự vật: cái xô, đoạn văn, cơn bão, trường học, sân trường, hộp bút

– Nhóm từ chỉ hoạt động, trạng thái: ghét, chơi, cày, thương, bán, đọc, để, cất

Bài viết trên đây đã hướng dẫn các em cách phân biệt hai loại từ chỉ hoạt động là gì và từ chỉ trạng thái là gì một cách dễ hiểu nhất. Hy vọng các chia sẻ trên giúp các em củng cố lại kiến thức hiệu quả.

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button