Wiki

Cấu trúc Avoid – Cách phân biệt Avoid, Prevent – TOPICA Native

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Sau avoid là gì để chia sẻ cho bạn đọc

Trong quá trình học ngữ pháp Tiếng Anh, hai cấu trúc Avoid và Prevent thường bị nhầm lần về ngữ nghĩa và cách sử dụng. Hôm nay hãy cùng tìm hiểu rõ về hai cấu trúc này để có thể sử dụng thành thạo nhé!

Xem thêm

  • Cấu trúc No sooner là gì? Cách sử dụng cấu trúc No sooner chuẩn xác nhất!
  • Collocations là gì? Cách học Collocations hiệu quả nhất và 2000 collocations thông dụng

1. Cấu trúc Avoid là gì?

Avoid /əˈvɔɪd/ là một động từ trong tiếng Anh, diễn tả để ngăn điều gì đó xấu xảy ra hoặc để tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó; cố gắng không làm điều gì đó.

Avoid sẽ đi với Đại từ, Danh từDanh động từ (động từ ở dạng V-ing), KHÔNG đi cùng với to V.

Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing: Tránh khỏi điều gì

Ví dụ

The pilots avoided the high speed taxiway because of the ice.

Các phi công đã tránh đường lăn tốc độ cao vì có băng.

The cabin crew avoided each other after the flight because of the argument they had.

Các tiếp viên tránh nhau sau chuyến bay vì tranh cãi giữa họ

The strike prevented flights from operating normally.

Cuộc đình công đã khiến các chuyến bay không thể hoạt động bình thường.

The schedulers prevented the pilots from having five days off in a row.

Những người lên lịch đã ngăn cản việc các phi công được nghỉ 5 ngày liên tiếp.

2. Cách dùng cấu trúc Avoid

Cách dùng 1: Tránh điều gì đó

Để ngăn điều gì đó xấu xảy ra

Tai nạn có thể đã được tránh.

The accident could have been avoided.

They narrowly avoided defeat.

Họ đã tránh được thất bại trong gang tấc .

The name was changed to avoid confusion with another company.

Tên đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với công ty khác.

Cách dùng 2: Để tránh xa ai đó hoặc một cái gì đó

He’s been avoiding me all week

Anh ấy đã tránh tôi cả tuần.

She kept avoiding my eyes (= avoided looking at me)

Cô ấy cứ tránh mắt tôi (= tránh nhìn tôi) .

I left early to avoid the rush hour

Tôi về sớm để tránh giờ cao điểm

You should avoid mentioning his divorce.

Bạn nên tránh đề cập đến chuyện ly hôn của anh ấy.

3. Cách phân biệt Avoid, Prevent

3.1 Về mặt nghĩa

  • prevent: ngăn điều gì đó xảy ra hoặc ai đó làm điều gì đó:
  • avoid: tránh xa ai đó hoặc cái gì đó:
Đọc thêm:  Xét nghiệm ADN bao nhiêu tiền? Review chi phí tại Hà Nội

3.2 Về cấu trúc

  • Avoid + something
  • Prevent + someone + FROM something/Ving (cần có FROM) hoặc Prevent something

3.3 Về cách sử dụng:

  • Prevent something: ngăn chặn 1 sự việc chưa xảy ra (dự đoán tương lai),
  • Avoid something: tránh 1 sự việc đã và đang xảy ra rồi. (nói về quá khứ và hiện tại)

3.4 Ví dụ về cấu trúc Prevent

Most workplace accidents can be prevented with proper safety training.

Hầu hết các tai nạn tại nơi làm việc có thể ngăn ngừa bằng các khóa huấn luyện an toàn thích hợp.

His disability prevents him (from) driving.

Khuyết tật của anh ta ngăn cản anh ta không lái xe.

Vaccination will prevent the spread of the disease.

Tiêm phòng sẽ ngăn chặn sự lây lan của bệnh.

4. Bài tập

Viết lại câu sử dụng Avoid/Prevent

  1. B could have stop the accident from moving to therethen -> The accident could have been……
  2. Tom could have stop therethen from moving to the accident. -> The accident could have been…….
  3. Fishermen should not go to the sea today because of the coming storm -> Fishermen should……..
  4. I chose another road to go to because there was a traffic jam -> ….,I chose another road to do

Đáp án

  1. The accident could have been prevented by B
  2. The accident could have been avoided by driving carefully.
  3. Fishermen should avoid going to the sea today because of the coming storm
  4. To avoid the traffic jam, I chose another road to do

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button