Wiki

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 5/4/2023

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Vàng 9999 hôm nay giá bao nhiêu 1 chỉ, 5 9 để chia sẻ cho bạn đọc

Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC, DOJI, PNJ, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu hôm nay 5/4/2023

Giá vàng thế giới hôm nay 5/4

Tại thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 5/4 trên sàn Kitco (lúc 9h00) giao ngay ở mức 2020,1 – 2020,6 USD/ounce. Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng lên mức 2019,70 USD/ounce.

Giá vàng toàn cầu vẫn giữ ở mức cao 2.020 USD – mức cao nhất trong vòng 1 năm qua.

Trong khi đó, đồng USD vẫn giữ ở mức thấp. Hiện DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giữ ở mức 101,53 – mức thấp nhất trong hơn 2 tháng qua.

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 5/4/2023 (tính đến 9h00). Ảnh Kitco

Biểu đồ giá vàng thế giới mới nhất hôm nay 5/4/2023 (tính đến 9h00). Ảnh Kitco

Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục biến động nhẹ và vẫn ở mưc cao sau phiên tăng nóng này hôm qua.

Nhờ đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm đã giúp mặt hàng kim loại quý này vượt qua ngưỡng quan trọng 2.000 USD/ounce. Trong khi đó, dữ liệu kinh tế cho kết quả yếu tại Mỹ làm gia tăng đặt cược về khả năng Fed sẽ chậm lại tốc độ nâng lãi suất.

Đọc thêm:  Sim 0936 là mạng gì? Cách mua sim 0936 số đẹp rẻ nhất

David Meger – Giám đốc giao dịch kim loại tại High Ridge Futures nhận định, thị trường đang ở trong bối cảnh rất tích cực đối với vàng khi dữ liệu kinh tế chậm lại cùng với áp lực lạm phát vẫn tăng cao.

Dữ liệu cho thấy số việc làm của Mỹ trong tháng 2 tiếp tục giảm và xuống mức thấp gần hai năm, trong khi đơn đặt hàng của nhà máy cũng giảm.

Cụ thể, số việc làm mới của Mỹ giảm xuống dưới 10 triệu trong tháng 2, trong khi các đơn đặt hàng của nhà máy đã giảm tháng thứ hai liên tiếp trong giai đoạn này, giảm 0,7% sau khi giảm 2,1% trong tháng 1.

Sự tăng vọt của giá dầu trong tuần này sau khi OPEC+ bất ngờ giảm sản lượng đã giúp vàng, vốn được coi là hàng rào chống lạm phát ưa thích của các nhà đầu tư, rũ bỏ áp lực từ khả năng tăng lãi suất có thể được thực hiện để kiềm chế giá tăng áp lực.

Như vậy, giá vàng hôm nay 5/4/2023 tại thị trường thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2020 USD/ounce.

Giá vàng trong nước hôm nay 5/4

Giá vàng hôm nay 5/4 tại thị trường trong nước (lúc 9h00) tăng mạnh thêm 150 – 400 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.

Biểu đồ giá vàng trong nước mới nhất hôm nay 5/4 tại Công ty SJC (tính đến 9h00)

Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) tiếp tục niêm yết ở mức 66,60 – 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.

Đọc thêm:  Vốn hóa thị trường là gì? - CafeF

Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 66,60 – 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 66,70 – 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng mạnh tới 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 66,62 – 67,18 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.

Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở ngưỡng 66,40 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.

Tại TP.HCM, giá vàng DOJI niêm yết ở mức 66,70 – 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.

Còn giá vàng Mi Hồng đang niêm yết ở mức 66,65 – 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.

Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23,640 VND/USD), giá vàng trong nước đang cao hơn thị trường thế giới 9,393 triệu đồng/lượng.

Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 5/4/2023 (lúc 9h00) tại thị trường trong nước đang niêm yết quanh mức 66,40 – 67,50 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 5/4 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 5/4/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.

Đọc thêm:  Bao nhiêu ngày kể từ - Tỷ lệ cá cược của Eintracht Braunschweig

LOẠI MUA VÀO BÁN RA TP.HCM Vàng SJC 1 – 10 lượng 66.600 67.200 Vàng SJC 5 chỉ 66.600 67.220 Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 66.600 67.230 Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55.650 56.700 Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ 55.650 56.800 Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) 55.500 56.300 Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) 54.443 55.743 Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) 40.379 42.379 Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) 30.976 32.976 Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) 21.629 23.629 HÀ NỘI Vàng SJC 66.600 67.220 ĐÀ NẴNG Vàng SJC 66.600 67.220 NHA TRANG Vàng SJC 66.600 67.220 CÀ MAU Vàng SJC 66.600 67.220 HUẾ Vàng SJC 66.570 66.830 BÌNH PHƯỚC MIỀN TÂY Vàng SJC 66.650 67.220 BIÊN HÒA Vàng SJC 66.600 67.200 QUẢNG NGÃI Vàng SJC 66.600 67.200 LONG XUYÊN Vàng SJC 66.600 67.200 BẠC LIÊU Vàng SJC 66.620 67.250 QUY NHƠN Vàng SJC 66.600 67.220 PHAN RANG Vàng SJC 66.580 67.220 HẠ LONG Vàng SJC 66.580 67.220 QUẢNG NAM Vàng SJC 66.580 67.220

Bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K hôm nay 5/4/2023 lúc 9h00

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button