Giáo dục

Thông tin tuyển sinh Học viện Biên Phòng năm 2022 – TrangEdu

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Học viện biên phòng thi khối gì để chia sẻ cho bạn đọc

Học viện Biên Phòng đã chính thức công bố phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022. Theo đó, trường tuyển sinh ngành Biên phòng với chỉ tiêu riêng với từng khu vực Quân khu.

I. GIỚI THIỆU CHUNG

  • Tên trường: Học viện Biên phòng
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Academy of Border Defense Force (VABDF)
  • Mã trường: BPH
  • Trực thuộc: Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng
  • Loại trường: Công lập
  • Loại hình đào tạo: Đại học
  • Lĩnh vực: Quân sự biên phòng
  • Địa chỉ: Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội
  • Điện thoại: 069 596 004
  • Email: [email protected]
  • Website: http://hvbp.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/313029129528740/

II. THÔNG TIN SƠ TUYỂN NĂM 2022

1. Thời gian sơ tuyển

  • Các địa phương, đơn vị tổ chức sơ tuyển cho thí sinh từ ngày 15/3 đến ngày 20/5/2022.
  • Thời gian khám sức khỏe sơ tuyển vào các trường quân đội chai thành 2 đợt:

+ Đợt 1: Tuần 3 tháng 4 năm 2021;

+ Đợt 2: Tuần 2 tháng 5 năm 2021.

Sau khi khám sức khỏe đợt 2, nếu trước khi kết thúc thời gian sơ tuyển vẫn còn thí sinh đăng ký tham gia sơ tuyển, các địa phương, đơn vị tiếp tục tổ chức khám sức khỏe cho số thí sinh đăng ký sơ tuyển.

2. Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng được đăng ký dự tuyển Học viện Biên phòng năm 2022 bao gồm:

  • Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4/2022); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân viên quốc phòng phục vụ đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9/2022)
  • Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế

-> Học viện Biên phòng không tuyển nữ nhé các bạn.

3. Tiêu chuẩn sơ tuyển

Theo quy định của Bộ Quốc phòng, thí sinh tham gia dự tuyển vào Học viện Biên phòng cần đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định như sau:

Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức, chính trị

  • Lý lịch chính trị gia đình và bản thân phải rõ ràng, đủ điều kiện để có thể kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam, không vi phạm quy định tại Thông tư số 05/2021/TT-BQP ngày 16/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam;
  • Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
  • Trường hợp quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ.

Tiêu chuẩn về sức khỏe

Thí sinh (cả nam và nữ) đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của liên Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP), theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu và sản phụ khoa (đối với nữ).

Một số tiêu chuẩn quy định riêng, cụ thể như sau:

  • Thể lực: Nam cao từ 1m63 trở lên, nặng từ 50 kg trở lên; nữ phải đạt sức khoẻ Điểm 1 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1m54 trở lên, nặng từ 48 kg trở lên).
  • Về Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Khoản 1 Mục II Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Mục I Phụ lục 1 Phân loại sức khoẻ theo thể lực và bệnh tật, ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, riêng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1m62 m trở lên.
  • Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1m60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung.
Đọc thêm:  Học Ngoại thương ra làm gì? 4 job xịn mà dân Ngoại thương nên

Tiêu chuẩn về độ tuổi

  • Thanh niên ngoài Quân đội: Từ 17 – 21 tuổi;
  • Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân: Từ 18 – 23 tuổi.

Tiêu chuẩn về văn hóa

  • Tốt nghiệp THPT theo hình thức chính quy hoặc GDTX hoặc tốt nghiệp trung cấp tính đến thời điểm xét tuyển;
  • Thí sinh tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

4. Hồ sơ sơ tuyển

Mỗi thí sinh đăng ký sơ tuyển phải có 01 bộ hồ sơ sơ tuyển do Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng phát hành thống nhất, bao gồm:

  • 01 bản thẩm tra xác minh lý lịch (do cán bộ tuyển sinh quân sự cấp huyện và đơn vị đi thẩm tra);
  • 01 phiếu khám sức khoẻ (do Hội đồng khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện và đơn vị khám);
  • 03 phiếu đăng ký sơ tuyển (do thí sinh tự khai, có xác nhận của Ban TSQS cấp huyện, đơn vị cấp trung đoàn);
  • Thí sinh thuộc diện ưu tiên, nộp 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ, đúng quy định. Thí sinh không phải nộp bản sao học bạ THPT.

5. Khu vực tuyển sinh

Theo bảng chỉ tiêu tuyển sinh trong thông tin tuyển sinh, Học viện Biên phòng tuyển sinh nam thanh niên trên toàn quốc theo từng khu vực như sau:

  • Thí sinh khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình tính ra);
  • Thí sinh có hộ khẩu khu vực phía Nam được tính theo các quân khu: Quân khu 4 (gồm Quảng Trị và Thừa Thiên Huế), QK 5, QK 7 và QK 9;

6. Tham gia sơ tuyển

  • Thí sinh tự mình viết kê khai các biểu mẫu, hồ sơ sơ tuyển thuộc phần quy định thí sinh tự khai và trực tiếp đến nộp hồ sơ sơ tuyển cho Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện (thanh niên ngoài Quân đội) hoặc cấp trung đoàn (quân nhân tại ngũ) theo đúng thời gian quy định.
  • Khi đến nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển, thí sinh phải mang theo Giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để đối chiếu;
  • Tham gia chụp ảnh để dán vào hồ sơ sơ tuyển;
  • Tham gia khám sức khỏe sơ tuyển do Ban TSQS cấp huyện hoặc cấp trung đoàn tổ chức.

7. Địa điểm khám sơ tuyển

Với thí sinh là quân nhân

  • Khám sức khỏe (khám lâm sàng) tại các bệnh viện Quân đội thuộc tuyến của đơn vị quân nhân đăng ký dự thi;
  • Trường hợp đơn vị ở xa các bệnh viện Quân đội việc khám sức khỏe thực hiện tại Hội đồng khám sức khỏe của đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên;
  • Các đơn vị ở xa tuyến trung đoàn, đóng quân trên địa bàn vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, không có điều kiện khám sức khỏe cho quân nhân tại các đơn vị thuộc tuyến, cho phép khám sức khỏe tại Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện nơi đóng quân.
  • Trường hợp cần khám chuyên khoa hoặc làm các xét nghiệm, do bác sĩ khám chỉ định và thực hiện tại các bệnh viện Quân đội.

Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội

Do Hội đồng khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cấp huyện khám: Khám lâm sàng và kết luận sức khỏe theo 8 chỉ tiêu quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

8. Lệ phí sơ tuyển

Theo quy định tại Thông tư số 135/2015/TT-BQP ngày 09 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn một số chế độ chi tiêu cho hoạt động giáo dục đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong Quân đội.

  • Lệ phí sơ tuyển: 50.000 đồng.
  • Lệ phí hồ sơ sơ tuyển: 5.000 đồng.

7. Một số thông tin quan trọng khác

Dựa vào tổng điểm thi + điểm ưu tiên để xét tuyển. Học viện sẽ xét điểm từ cao tới thấp tới khi hết chỉ tiêu;

Đọc thêm:  Mẫu hợp đồng học nghề nail tại Seoul Academy gồm những gì?

Về điểm chuẩn: Sẽ có một điểm chuẩn chung vối quân nhân và thanh niên ngoài quân đội; Xác định điểm chuẩn riêng với thí sinh khu vực phía Bắc và phía Nam theo từng quân khu. Quân nhân tại ngũ được xác định điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú.

Thí sinh tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú phía Nam phải đạt các điều kiện:

  • Hộ khẩu thuộc tỉnh Quảng Trị trở vào
  • Thời gian có hộ khẩu thường trú thuộc phía Nam đủ 3 năm liên tục (tính đến tháng 9 năm 2022)
  • Có ít nhất 1 năm học lớp 12 và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam
  • Các tiêu chí phụ khác: 1/ Điểm môn Văn/Toán; 2/ Điểm môn Lịch sử/Vật lý; Điểm môn Địa lý (tiếng Anh); Các tiêu chí phụ xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 > 2 > 3
  • Khi xét hết các tiêu chí phụ nhưng vẫn còn thừa chỉ tiêu, Học viện sẽ gửi báo cáo để chờ xem xét và quyết định từ Ban tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng

III. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022

1. Các ngành tuyển sinh

Thông tin về các ngành đào tạo, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Biên phòng năm 2022 như sau:

  • Ngành Biên phòng
  • Mã ngành: 7860214
  • Chỉ tiêu tuyển sinh: 205, trong đó:
    • Thí sinh có hộ khẩu thường trú miền Bắc: 136
      • Xét tuyển theo khối C00: 109
      • Xét tuyển theo khối A01: 27
    • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và TT. Huế): 12
      • Xét tuyển theo khối C00: 10
      • Xét tuyển theo khối A01: 2
    • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5: 42
      • Xét tuyển theo khối C00: 34
      • Xét tuyển theo khối A01: 8
    • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7: 51
      • Xét tuyển theo khối C00: 41
      • Xét tuyển theo khối A01: 10
    • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9: 61
      • Xét tuyển theo khối C00: 49
      • Xét tuyển theo khối A01: 12
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, C00
  • Ngành Luật
  • Mã ngành: 7380101
  • Chỉ tiêu xét tuyển: 20
    • Thí sinh có HKTT phía Bắc: 14
    • Thí sinh có HKTT phía Nam: 6
  • Tổ hợp xét tuyển: C00

2. Tổ hợp xét tuyển

Các khối xét tuyển Học viện Biên Phòng năm 2022 bao gồm:

  • Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, tiếng Anh)

3. Phương thức tuyển sinh

Học viện Biên phòng tuyển sinh đại học hệ quân sự năm 2022 theo 2 phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

4. Đăng ký và xét tuyển

Đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT

Thí sinh đăng ký dự tuyển vào Học viện Biên phòng tham gia sơ tuyển và đăng ký tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để lấy kết quả xét tuyển vào trường.

  • Tới thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội: Mua hồ sơ và đăng ký tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại địa điểm do các Sở GD&ĐT quy định.
  • Thí sinh là quân nhân đang tại ngũ: Mua hồ sơ, làm thủ tục và đăng ký tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT tại địa điểm của thí sinh tự do (số thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước) do các sở GD&ĐT các tỉnh, thành phố nơi đơn vị quân nhân đang đóng quân quy định.

Đăng ký xét tuyển

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện Biên phòng cần qua sơ tuyển mới được tiếp nhận, thí sinh cần nộp hồ sơ sơ tuyển và được gửi thông báo đủ tiêu chuẩn sơ tuyển theo quy định của Bộ Quốc phòng và thí sinh cũng cần phải tham dự kỳ thi THPT Quốc gia để sử dụng điểm đăng ký xét tuyển theo 2 tổ hợp môn phía trên
  • Đợt 1: Học viện chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo quân sự với thí sinh đã qua sơ tuyển và đăng ký theo nguyện vọng 1. Các nguyện vọng khác thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường thuộc Quân đội
  • Nếu thí sinh không trúng tuyển NV1 sẽ được xét các nguyện vọng kế tiếp vào các trường ngoài quân đội hoặc hệ dân sự của các trường thuộc Quân đội theo thứ tự ưu tiên trong bảng nguyện vọng đăng ký xét tuyển

Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển

Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Với việc điều chỉnh đăng ký xét tuyển, cho phép thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo nhóm các trường gồm: HV Hậu cần, HV Hải quân, HV PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh theo đúng vùng miền và đối tượng tuyển sinh.

Quy định về xét tuyển NV1

Học viện chỉ xét tuyển vào hệ đào tạo đại học quân sự đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Học viện hoặc trường cùng nhóm xét tuyển (trong nhóm trường thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 1) và được trường tiếp nhận hồ sơ sơ tuyển thông báo đủ điều kiện sơ tuyển;

Đọc thêm:  Top 10 ngành nghề khối D không lo thất nghiệp - Luật Lao Động

Không xét tuyển đối với các trường hợp:

  • Không có hồ sơ sơ tuyển hoặc không đủ điều kiện sơ tuyển;
  • Nguyện vọng đăng ký xét tuyển không phải là nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất); nộp hồ sơ xét tuyển vào trường không cùng nhóm trường được đăng ký xét tuyển;
  • Không nộp hoặc nộp không đủ hồ sơ xét tuyển, không đúng thời gian quy định; đăng ký không đúng tổ hợp xét tuyển của trường.

Tiêu chí phụ

Với các trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu, nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ như sau:

  • Tiêu chí 1: Khối C00 ưu tiên điểm môn Văn, khối A01 ưu tiên điểm môn Toán
  • Tiêu chí 2: Sử dụng sau khi xét tiêu chí phụ 1 vẫn còn chỉ tiêu, Khối C00 ưu tiên điểm môn Sử; khối A01 ưu tiên điểm môn Lý.
  • Tiêu chí 3: Sử dụng sau khi xét tiêu chí phụ 2 vẫn còn chỉ tiêu, Khối C00 ưu tiên điểm môn Địa; khối A01 ưu tiên điểm môn Anh.
  • Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định.

Nguyện vọng bổ sung

Sau khi xét tuyển đợt 1, số lượng vào học thực tế còn thiếu so với chỉ tiêu, thì được xét tuyển nguyện vọng bổ sung cho đủ chỉ tiêu; quy trình xét tuyển thực hiện theo quy chế của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Quốc phòng.

Nếu được Bộ Quốc phòng giao chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng bổ sung, Học viện chỉ xét tuyển đối với những thí sinh đủ các điều kiện sau:

  • Đã nộp hồ sơ sơ tuyển vào đào tạo đại học hệ quân sự tại 01 trường Quân đội và được trường tiếp nhận hồ sơ sơ tuyển thông báo đủ tiêu chuẩn dự tuyển;
  • Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT (trong năm đăng ký xét tuyển);
  • Không trúng tuyển nguyện vọng 1 và có đủ điều kiện về sức khỏe, vùng tuyển, tổ hợp môn xét tuyển của trường đăng ký xét tuyển nguyện vọng bổ sung;
  • Trong thời gian quy định, nộp đủ hồ sơ xét tuyển về trường có tuyển nguyện vọng bổ sung.

5. Chính sách ưu tiên

Học viện Biên phòng thực hiện các chính sách về ưu tiên đối tượng, ưu tiên khu vực, ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Chỉ tiêu cũng như phương thức xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Quốc phòng (không quá 5% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 3% tổng chỉ tiêu từng miền hoặc từng quân khu)

Thông tin chi tiết về chính sách ưu tiên trong tuyển sinh các trường quân đội, thí sinh cần tới Ban tuyển sinh quân sự đơn vị (với quân nhân), Ban TSQS quận, huyện, thị xã, tp trực thuộc tỉnh (thí sinh ngoài quân đội) để được hướng dẫn chi tiết kê khai hồ sơ đăng ký sơ tuyển;

IV. HỌC PHÍ

Theo quy định của Bộ Quốc phòng, thí sinh theo học tại các trường quân đội trên toàn quốc được miễn học phí.

V. ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN

Xem chi tiết hơn tại: Điểm chuẩn Học viện Biên phòng

Điểm trúng tuyển Học viện Biên phòng xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT các năm gần nhất như sau:

Tên ngành/Đối tượng XT Khối XT Điểm trúng tuyển 2020 2021 2022 Ngành Biên phòng Thí sinh nam miền Bắc A01 24.7 26.35 19.8 C00 28.5 28.5 28.75 Thí sinh nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) A01 27 24.15 26.7 C00 27 27.25 28 Thí sinh nam Quân khu 5 A01 25.4 24.5 24 C00 27 27.5 25.75 Thí sinh nam Quân khu 7 A01 20.4 25.0 23.5 C00 26.25 27.0 25.75 Thí sinh nam Quân khu 9 A01 22.25 24.85 24.5 C00 27.5 26.25 26.75 Thí sinh nam miền Bắc xét HSG A01 25.5 26.05 Thí sinh nam Kv Quân khu 7 xét HSG 24.8 24.6 Thí sinh nam Kv Quân khu 7 xét học bạ 28.52 Thí sinh nam Kv Quân khu 9 xét học bạ 28.51 Thí sinh nam miền Bắc xét HSG C00 25.0 28.0 Thí sinh nam Kv Quân khu 5 xét học bạ 23.15 Thí sinh nam Kv Quân khu 7 xét học bạ 22.68 Thí sinh nam Kv Quân khu 9 xét học bạ 24.13 Ngành Luật Thí sinh Nam miền Bắc C00 27.25 28.25 Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) 26.25 26.75 Thí sinh Nam Quân khu 5 Thí sinh Nam Quân khu 7 Thí sinh Nam Quân khu 9 Thí sinh Nam miền Bắc Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế) Thí sinh Nam Quân khu 5 Thí sinh Nam Quân khu 7 Thí sinh Nam Quân khu 9

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button