FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl – Một phản ứng trao đổi hấp dẫn
FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl là một phản ứng trao đổi được trình bày bởi THPT Sóc Trăng. Sau khi dùng FeCl2 phản ứng với AgNO3, chúng ta thu được kết tủa trắng của muối bạc clorua. Bài viết này hy vọng giúp bạn áp dụng thành công vào việc giải các dạng bài tương tự. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết!
1. Phương trình phản ứng FeCl2 tác dụng AgNO3
2. Điều kiện phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3
Không có
3. Cách tiến hành phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3
Cho AgNO3 phản ứng với dung dịch muối FeCl2.
4. Hiện tượng sau phản ứng FeCl2 tác dụng với AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl).
5. Một số thông tin về muối (II) clorua
Sắt(II) clorua là tên gọi để chỉ một hợp chất được tạo bởi sắt và 2 nguyên tử clo. Thường thu được ở dạng chất rắn khan.
Công thức phân tử: FeCl2
Tính chất hóa học
Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e
-
Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl -
Tác dụng với muối:
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl -
Tính khử:
Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
3FeCl2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O + 6HCl
6. Bài tập vận dụng liên quan
-
Câu 1: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?
A. ZnS + HNO3(đặc nóng)
B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)
C. FeSO4 + HNO3(loãng)
D. Cu + HNO3 (đặc nóng) -
Câu 2: HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
C. CuS, Pt, SO2, Ag.
D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2. -
Câu 3: Có các mệnh đề sau:
(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.
(3) Khi nhiễm nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2
(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Trong các mệnh đề trên, những mệnh đề đúng là:
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2). -
Câu 4: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
A. Có kết tủa trắng xanh.
B. Có khí thoát ra.
C. Có kết tủa đỏ nâu.
D. Kết tủa màu trắng. -
Câu 5: Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:
A. BaCl2
B. NaOH
C. Ba(OH)2
D. H2SO4 -
Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe → muối A1 → muối A2 → muối A3 → Fe
A1, A2, A3 là các muối của sắt (II)
Theo thứ tự A1, A2, A3 lần lượt là:
A. FeCO3, Fe(NO3)2, FeSO4
B. FeS, Fe(NO3)2, FeSO4
C. Fe(NO3)2, FeCO3, FeSO4
D. FeCl2, FeSO4, FeS -
Câu 7: Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A. 6,12.
B. 3,24.
C. 0,96.
D. 4,2. -
Câu 8: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là:
A. 16,0.
B. 11,2.
C. 16,8.
D. 18,0.
Trên đây là phản ứng FeCl2 + AgNO3 → Fe(NO3)2 + AgCl theo THPT Sóc Trăng. Hãy tham khảo nguồn tài liệu hữu ích khác trên website Trường Trung Cấp Việt Hàn (VKI) của chúng tôi.