Hoá

Tính chất hóa học của Propen C 3 H 6 – VietJack.com

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Công thức phân tử của propen để chia sẻ cho bạn đọc

Bài viết về tính chất hóa học của Propen C3H6 gồm đầy đủ định nghĩa, công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi, tính chất hóa học, tính chất vật lí, cách điều chế và ứng dụng.

Tính chất hóa học của Propen C3H6

I. Định nghĩa

– Định nghĩa: Propen (C3H6) là một hyđrocacbon không no nằm trong dãy đồng đẳng của anken. Propen là chất khí, không màu, có mùi giống như dầu mỏ.

– Công thức phân tử: C3H6.

– Công thức cấu tạo: CH2=CH-CH3

– Danh pháp

+ Tên quốc tế: C3H6 có tên gọi là propen.

+ Tên nhóm CH2=CH-CH2- được gọi là nhóm anlyl.

II. Tính chất vật lí & nhận biết

– Propen là chất khí, không màu, có mùi giống như dầu mỏ. Trong quá trình tự nhiên, propen là một sản phẩm phụ của quá trình lên men tự nhiên, quá trình lọc dầu và chế biến khí tự nhiên.

– Nhận biết: Dẫn khí propen qua dung dịch brom màu da cam. Hiện tượng: Dung dịch brom bị mất màu.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng cộng

– Hướng phản ứng cộng axit và nước vào anken.

Đọc thêm:  Công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học hữu cơ cực hay

Phản ứng cộng axit hoặc nước vào propen thường tạo ra hỗn hợp 2 đồng phân, trong đó 1 đồng phân là sản phẩm chính.

– Cộng Brom

– Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)

2. Phản ứng trùng hợp

– Propen trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, xúc tác thích hợp thì tham gia phản ứng cộng nhiều phân tử với nhau thành những phân tử mạch rất dài và có khối lượng phân tử rất lớn. Người ta gọi đó là phản ứng trùng hợp.

3. Phản ứng oxi hóa

– Propen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

C3H6 + O2 → 3CO2 + 3H2O

– Propen làm mất màu dung dịch KMnO4:

3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O → 2KOH + 2MnO2 + 3C3H6(OH)2

– Phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím kali pemanganat được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi của anken.

IV. Điều chế

– Trong công nghiệp, propen được điều chế bằng phản ứng tách hiđro từ ankan tương ứng hoặc bằng phản ứng craking.

– Trong phòng thí nghiệm, propen được điều chế bằng cách đun ancol propan-1-ol với axit sunfunric đậm đặc:

V. Ứng dụng

1. Lợi ích

– Là sản phẩm bắt đầu quan trọng thứ hai sau công nghiệp hóa dầu

– Được sử dụng để sản xuất các hóa chất quan trọng như propylen oxit, acrylonitril, cumene, butyraldehyde và acrylic acid.

– Propen cũng là một chất trung gian trong quá trình oxy hóa chọn lọc propan một bước để axit acrylic.

Đọc thêm:  Công thức hóa học là gì? Ý nghĩa và Bài tập về - Dinhnghia

– Trong các ngành công nghiệp và nhà xưởng, Propen được sử dụng làm nhiên liệu thay thế cho axetylen trong việc hàn và cắt kim loại oxy.

2. Tác hại

– Propen là sản phẩm của quá trình đốt cháy rừng, khói thuốc lá, và động cơ và khí thải máy bay.

– Propen có độc tính cấp tính thấp khi hít phải.

– Hít phải khí có thể gây ra hiệu ứng gây tê và ở nồng độ rất cao sẽ gây bất tỉnh. Tuy nhiên, giới hạn ngạt cho con người cao hơn khoảng 10 lần (23%) so với mức độ dễ cháy thấp hơn.

– Trong Y dược, Propylen hoạt động như một chất ức chế thần kinh trung ương.

Xem thêm tính chất hóa học của các chất khác:

  • Tính chất của Axetilen C2H2
  • Tính chất của Etilen C2H4
  • Tính chất của Buten C4H8
  • Tính chất của Penten C5H10
  • Tính chất của Hexen C6H12

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button