Hoá

Glixerol và tính chất hóa học của glixerol

Rate this post

Glixerol, còn được gọi là glycerol, glycerin hay glyxerol, là một rượu đa chức đặc biệt. Với thành phần phân tử C3H8O3, Glixerol có công thức cấu tạo HOCH2 – CHOH – CH2OH. Đây là một chất lỏng sánh, không màu, có vị ngọt và tan nhiều trong nước.

Tính chất hóa học của Glixerol

Glixerol có những tính chất hóa học đặc trưng. Dưới đây là một số phản ứng quan trọng:

Tác dụng với Na

Glixerol có khả năng tác dụng với sodium (Na) theo phản ứng:

6Na+2C3H5OH3→3H2+2C3H5ONa3

Tác dụng với axit

Glixerol cũng có thể phản ứng với axit, tạo ra các sản phẩm khác nhau:

Tác dụng với HNO3, HCl

3HNO3+C3H5OH3→3H2O+C3H5(O-NO2)3 (Glixerin trinitrat – Nitro glixerin)

C3H5OH3 + 3HCl → C3H5Cl3 + 3H2O

Tác dụng với axit hữu cơ

C3H5OH3+3CH3COOH→CH3COO3C3H5+3H2O

Tác dụng với Cu(OH)2

Glixerol có thể phản ứng với đồng (II) hiđroxit để tạo thành dung dịch đồng (II) glixerat màu xanh lam, trong suốt:

CuOH2+2C3H5OH3→2H2O+C3H5OH2O2Cu

Phương pháp điều chế

Trong công nghiệp, glixerol được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm. Một phương pháp điều chế khác hiện nay là tổng hợp glixerol từ propilen, được lấy từ khí crackinh dầu mỏ.

Ứng dụng của glixerol

Glixerol có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp và cuộc sống. Một trong số đó là sử dụng glixerol để điều chế thuốc nổ glixerol trinitrat. Ngoài ra, glixerol còn được sử dụng trong công nghiệp dệt, thuộc da do có khả năng giữ nước và làm mềm da, vải. Glixerol cũng được sử dụng trong mực in, mực viết, kem đánh răng để ngăn chặn quá trình khô.

Đọc thêm:  FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O - THPT Sóc Trăng

Trường Trung Cấp Việt Hàn (VKI)

Để tìm hiểu thêm về các khóa học tại Trường Trung Cấp Việt Hàn (VKI), hãy truy cập Trường Trung Cấp Việt Hàn (VKI).

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button