Wiki

Chứng Chỉ CFA Là Gì? Học CFA Để Làm Gì? – Blog SAPP Academy

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Cfa là gì để chia sẻ cho bạn đọc

Chứng chỉ CFA là gì?

CFA là gì? CFA được viết tắt của Chartered Financial Analyst – chứng chỉ nghề nghiệp được xem là tiêu chuẩn uy tín và danh giá nhất trong lĩnh vực phân tích tài chính, đầu tư do Hiệp hội CFA Hoa Kỳ – Hiệp hội quốc tế dành cho các nhà quản lý đầu tư chuyên nghiệp trên thế giới biên soạn, cấp văn bằng.

Chứng chỉ CFA được đánh giá là một trong những bằng chứng bảo đảm nhất cho sự nghiệp thành công của các cá nhân làm việc trong lĩnh vực tài chính. Bởi CFA sở hữu chương trình đào tạo lâu đời, được xây dựng từ năm 1962 và có đóng góp quan trọng vào tiêu chuẩn toàn cầu cho chuẩn mực về đạo đức và kiến thức chuyên môn.

Cho tới nay, chứng chỉ CFA ngày càng khẳng định được giá trị của mình bởi các công ty, nhà phân tích tài chính chuyên nghiệp, nhà đầu tư và các tổ chức kinh doanh trên toàn thế giới. Ước tính trên thể giới hiện có khoảng 178,000 thành viên thuộc hiệp hội này khắp 162 quốc gia.

Chứng chỉ CFA có hiệu lực trong bao lâu?

CFA là Chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế có giá trị sử dụng vô thời hạn, được công nhận trên toàn cầu. Mạng lưới các CFA Charterholder đều đang thuộc đội ngũ nhân sự cấp cao, cố vấn chuyên môn hoặc lãnh đạo các doanh nghiệp, tập đoàn tài chính, phủ rộng trên 162 quốc gia & các vùng lãnh thổ.

Thêm vào đó, ứng viên CFA có thể tự do lựa chọn vị trí làm việc. Không còn là điều gì quá lạ khi 1 CFA Charterholder người Việt có thể được luân chuyển công tác tại châu Âu, Singapore, Hoa Kỳ,…

Có thể nói, CFA được xem như sự cam kết trọn đời cho sự xuất sắc trong ngành được công nhận bởi Hiệp Hội Quản lý đầu tư Hoa Kỳ. Khi sở hữu CFA, bạn có thể sử dụng vĩnh viễn mà không nhất thiết 1-2-3 năm phải tái thi. Điều đó đồng nghĩa với việc bạn đang sở hữu tấm vé thông hành cho suốt quá trình hành nghề.

Chứng chỉ CFA mang lại lợi ích gì cho sự nghiệp của bạn?

Như đã đề cập tới trước đó, các ứng viên khi sở hữu CFA luôn được đánh giá cao trên thị trường, và đây cũng được xem như tấm vé hộ chiếu nghề nghiệp tốt nhất trong lĩnh vực Tài chính. Điều này có nghĩa, một khi bạn sở hữu CFA, bạn sẽ có lợi thế cạnh tranh vô cùng mạnh mẽ trên thị trường lao động. Bạn có thể làm việc tại bất kỳ công ty nào trong ngành tài chính trên toàn thế giới.

Chương trình CFA tập trung khai thác chi tiết các mô hình tài chính, quản lý danh mục đầu tư và những lĩnh vực đầu tư tương đương. Các công ty hàng đầu về đầu tư, quản lý quỹ đầu tư, quỹ tự bảo hiểm đánh giá cao các kiến thức nền tảng này. Vì vậy, càng nhiều cơ hội cho các Charterholders chiếm giữ vị trí quan trọng trong công ty so với các ứng viên từ lĩnh vực khác.

Đọc thêm:  Sinh năm 1961 Mệnh gì? Tuổi Tân Sửu Hợp Tuổi nào & Màu gì?

CFA Charterholder thường khởi nghiệp và thăng tiến trong các lĩnh vực: Công ty đầu tư và quản lý quỹ, Môi giới, Ngân hàng đầu tư, Quản lý tài sản khách hàng cá nhân, Quỹ phòng ngừa rủi ro… Theo viện CFA, top 10 chuyên viên trong ngành Phân tích tài chính (hội viên CFA) thuộc các công ty hàng đầu như JP Morgan Chase, PricewaterhouseCoopers, HSBC, Bank of America, Merrill Lynch, UBS, Ernst & Young. RBC, Citigroup, Morgan Stanley and Wells Fargo.

>>> Đọc thêm: Mức Lương Trung Bình Của CFA Charterholder

Tuy nhiên đó là đối với thị trường tài chính trên thế giới. Còn tại Việt Nam, ngay từ cấp độ đầu tiên: bạn sẽ nhận được các lợi thế lớn khi tham gia các cuộc thi tài chính, du học, ứng tuyển tại các vị trí tư vấn tài chính, đầu tư, môi giới,..

Sau khi hoàn thành cấp độ 2, bạn có thể ứng tuyển vào các vị trí phân tích tài chính, phân tích đầu tư, M&A, Thẩm định giá hoặc nguồn vốn trong khối ngân hàng, tập đoàn tài chính. Và đặc biệt khi bạn tham vào lĩnh vực chứng khoán bạn sẽ được miễn giảm ngay 3/7 chứng chỉ chuyên môn chứng khoán do ủy ban chứng khoán yêu cầu khi hành nghề.

Đối với cấp độ 3, bên cạnh cơ hội sở hữu văn bằng CFA và trở thành CFA Charterholder – member của tổ chức CFA Hoa Kỳ với 170.000 chuyên gia, thì bạn sẽ luôn được đánh giá cao, nắm giữ các vị trí quản lý cấp cao trong lĩnh vực tài chính như quản lý quỹ, quản lý tài sản, ngân hàng đầu tư, quỹ đầu tư…

TOP các doanh nghiệp tài chính lớn bạn có thể hướng đến như: Vina Capital, Việt Capital, FPT Sercurities,Bảo Việt Sercurities, Big4 tài chính như KPMG, PWC, Deloitte, EY, các ngân hàng lớn như Agribank, BIDV, MB …

Điều kiện trở thành CFA Charterholder là gì?

Để trở thành CFA Charterholder, bạn cần trải qua quá trình đào tạo chuyên sâu với chương trình gồm 10 môn học xoay quanh 3 cấp độ như sau:

  • Cấp độ 1 – Cấp độ kiến thức sẽ cung cấp một cách hệ thống những kiến thức và khái niệm trong lĩnh vực tài chính;

  • Cấp độ 2 – Cấp độ kỹ năng sẽ tập trung vào các nhóm công cụ và kỹ năng phân tích tài chính, xây dựng mô hình định giá, xác định các cơ hội, tính khả thi trong môi trường kinh doanh;

  • Cấp độ 3 – Cấp độ ứng dụng sẽ cung cấp kiến thức mang tính chiến lược trong doanh nghiệp, tập trung vào các kỹ năng ứng dụng vào quản lý danh mục đầu tư và lên kế hoạch hiệu quả.

Trong đó, 10 môn học thuộc chương trình đào tạo của CFA lần lượt là:

  1. Ethical and Professional Standards (Tiêu chuẩn đạo đức và nghề nghiệp): Tìm hiểu về việc phát huy phẩm chất, năng lực của nhà đầu tư trong thực tiễn hàng ngày.

  2. Quantitative methods (Phương pháp tính định lượng): Cung cấp các công cụ tính toán cơ bản về lãi suất (discounted rate), tỷ suất sinh lời (return), giá trị các dòng tiền (time value of money), các công cụ về thống kê (statistics), xác suất (probabilities) và các kiểm định (hypothesis testing).

  3. Economics (Kinh tế học): Trang bị các kiến thức tổng quan về nền kinh tế vi mô và vĩ mô. Từ đó, người học có những góc phân tích về rủi ro hệ thống (systematic risk) trên thị trường tài chính.

  4. Financial Statement Analysis (Báo cáo và phân tích tài chính): Người học sẽ tìm hiểu các khái niệm, kỹ năng cơ bản về phân tích báo cáo tài chính, một trong những bước quan trọng đánh giá khả năng tài chính của một doanh nghiệp.

  5. Corporate Issuers (Tài chính doanh nghiệp): Cung cấp các kiến thức nền về hoạt động doanh nghiệp, các dự án ảnh hưởng đến “sức khỏe” của doanh nghiệp như thế nào? Các khái niệm về quản trị doanh nghiệp (corporate governance)? Tổng hợp các kiến thức ấy, người học sẽ đưa ra các nhận định cơ bản về rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk).

  6. Equity Investment (Đầu tư vốn cổ phần): Áp dụng các kiến thức về phân tích báo cáo tài chính, người học sẽ được cung cấp các công cụ định giá chứng khoán vốn: chiết khấu dòng tiền (discounted cash flow), định giá theo phương pháp P/E, định giá theo tài sản ròng (net asset value).

  7. Fixed Income (Thu nhập cố định): Nghiên cứu các loại bảo mật thu nhập cố định, điểm chuẩn danh mục đầu tư và các chủ đề phức tạp khác.

  8. Derivatives (Công cụ phái sinh): Tìm hiểu về thị trường kỳ hạn, thị trường tương lai, thị trường quyền chọn…

  9. Alternative Investments (Đầu tư thay thế): Bất động sản, vốn cổ phần tư nhân, hàng hóa.

  10. Portfolio Management and Wealth Planning (Quản lý và lập kế hoạch danh mục đầu tư): Áp dụng các kiến thức về Quantitative Methods, người học được giới thiệu và ứng dụng công thức tính trong môn Portfolio management. Người học được cung cấp cách quản lý danh mục tài sản, mối quan hệ các tài sản và những rủi ro tổng quát trên thị trường: rủi ro hệ thống (systematic risk), và rủi ro phi hệ thống (unsystematic risk).

Đọc thêm:  So sánh thiết kế, màu sắc, kích thước iPhone 11, 11 Pro, 11 Pro Max

Từ 10 môn học kể trên, chúng ta có thể tổng hợp thành 4 nhóm chủ đề như sau:

  • Tools (Công cụ dùng để phân tích cho quyết định đầu tư): Quantitative methods; Economics; Financial Statement Analysis/ Financial Reporting and Analysis.

  • Assets (Những công cụ/ Những sản phẩm tài chính bạn có thể đầu tư): Equity Investments; Fixed Income; Derivatives; Alternative Investments.

  • Portfolio Management and Analysis (Quản lý danh mục đầu tư sao cho hiệu quả nhất): Corporate Issuers/ Corporate Finance; Portfolio Management.

  • Ethical and Professional Standards (Đảm bảo mọi hoạt động đầu tư diễn ra đúng pháp luật): Ethical and Professional Standards.

Tuy nhiên vượt qua 3 cấp độ không có nghĩa là bạn đủ điều kiện để trở thành CFA Charterholder – member của Hiệp Hội Quản lý đầu tư Hoa Kỳ. Bạn cần đảm bảo đủ 36 tháng kinh nghiệm làm việc liên quan đến quá trình đưa ra quyết định đầu tư, hoàn thành bản mô tả công việc, chuẩn bị thư tiến cứ (Reference Letter) và nhận được chấp thuận từ Hội đồng CFA Hoa Kỳ.

Ngoài ra, CFA cũng có hình thức hội viên Affiliate đối với các chuyên viên Tài chính chưa tích đủ 4 năm kinh nghiệm nhưng muốn gia nhập cộng đồng CFA và mở rộng mối quan hệ với những người trong ngành.

>>> Đọc thêm: Hiệp hội CFA là gì? 4 lợi ích khi tham gia hiệp hội CFA

Cần bao nhiêu chi phí để sở hữu chứng chỉ CFA?

Xét về mặt chi phí học tập, thực tế, việc theo đuổi CFA thường mang tính hiệu quả về chi phí so với các lựa chọn thay thế như MBA, Master. Theo đó, các khoản phí ứng viên CFA sẽ cần phải chi trả khi theo đuổi chứng chỉ CFA bao gồm:

  • Phí mở tài khoản: 350$ – Dành cho ứng viên lần đầu tiên tham dự kỳ thi CFA Level 1. Khoản phí này chỉ cần đóng 1 lần duy nhất. Khi hoàn thành phí này, bạn có thể được tham chiếu toàn bộ thông tin và công nhận kết quả của mình trên toàn cầu.

  • Lệ phí thi: 900$/cấp độ với kì hạn đóng sớm và 1200$/cấp độ với kì hạn đóng chuẩn

  • Chi phí học tập: Tuỳ thuộc vào phương pháp đào tạo và trung tâm bạn lựa chọn. Tại Việt Nam, con số thường sẽ dao động khoảng 30 đến 40 triệu VNĐ cho cả 3 cấp độ.

Đọc thêm:  Chỉ số MCH cho biết điều gì về sức khỏe? - Suckhoe123

Như vậy tổng chi phí bạn cần chi trả chưa tới 100 triệu đồng nhưng sẽ không cần nghỉ việc hay phải tới đất nước khác để theo học, bạn vẫn có thể duy trì công việc full time mà vẫn có thể sở hữu văn bằng quốc tế do Hoa Kỳ cấp.

Ngược lại, chương trình MBA có thể khiến bạn tiêu tốn nhiều thời gian và học phí hơn. Cùng với đó là các khoản chi trả chi phí sinh hoạt tại nước ngoài cũng vô cùng tốn kém.

Đặc biệt, theo Hiệp Hội CFA, các vị trí chuyên viên phân tích sở hữu CFA luôn đạt mức lương cao hơn gấp đôi so với những người còn lại, trung bình khoảng 300.000$/năm tại Mỹ.

Theo khảo sát của SalaryExpert, tại Việt Nam, mức lương cơ bản của một CFA Charterholder tại Việt nam là 460.000.000VND/năm chưa kể thưởng. Ước tính con số này có thể tăng 65% vào năm 2024 tương đương 718.742.518 VNĐ. Điều này càng khẳng định CFA là một khoản đầu tư sinh lời, mang lại cho bạn lợi nhuận lâu dài trong sự nghiệp.

Khi nào nên bắt đầu học CFA?

Theo khảo sát của signal.com cần trung bình 300 giờ học để hoàn thiện 10 môn học trong 3 level của CFA. Trong đó, học viên thường dành 10 đến 15 giờ học mỗi tuần, trong vòng 6 tháng (khoảng 2 tháng rưỡi cho một môn học). Vậy nên, nếu có ý định theo đuổi CFA, các ứng viên luôn được khuyến khích bắt đầu càng sớm càng tốt để đảm bảo kết quả tốt nhất và nhanh chóng đạt được lợi thế cạnh tranh và mang lại giá trị trong ngành mình đang phát triển.

Ngoài ra, bạn cũng cần nhắc đến các điều kiện để có thể đăng ký tham dự kỳ thi CFA:

  • Thí sinh đã hoàn thành Đại học hoặc là sinh viên năm cuối chương trình Đại học hay các chương trình học tương đương. Thí sinh là sinh viên năm cuối có thể đăng ký kỳ thi Level 1, tuy nhiên, để thi Level 2, thí sinh cần hoàn thành chương trình học trước thời điểm đăng ký thi.
  • Thí sinh có 4,000 giờ kinh nghiệm làm việc, các công việc không cần liên quan đến mảng đầu tư – tài chính. Lưu ý: CFA chỉ công nhận kinh nghiệm mang tính chất “toàn thời gian” (Theo CFA Institute).

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button