Wiki

Câu phức là gì trong tiếng anh | Ví dụ và bài tập vận dụng – Patado

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Câu phức là gì để chia sẻ cho bạn đọc

Câu phức trong tiếng Anh: Câu phức là loại câu được sử dụng rất nhiều trong giao tiếp cũng như trong các bài tập phần Writing. Tuy là vậy nhưng không nhiều người có thể nắm vững cũng như hiểu được tất cả các kiến thức liên quan đến nó, vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về cấu trúc, cách dùng và tất cả các kiến thức cần biết về câu phức nhé.

Tham khảo thêm:

  • Câu chủ động tiếng Anh là gì
  • Câu trúc ngữ pháp tiếng anh cơ bản

1. Câu phức là gì trong tiếng Anh

Câu phức trong tiếng Anh là câu bao gồm một mệnh đề độc lập và có ít nhất một mệnh đề phụ thuộc liên kết với nhau bằng những liên từ.

Trong câu phức, mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề độc lập chứa thông tin mà người viết muốn nhấn mạnh còn mệnh đề phụ thuộc dùng để cung cấp thông tin (thường đứng cạnh liên từ phụ thuộc).

Mệnh đề phụ thuộc khi đứng độc lập nó không diễn tả được một ý trọn vẹn vì thế nó thường đi kèm với các liên từ như though, Even If, Even if, Unless, Because, as, After, Before, When….Những liên từ này có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu.

Đọc thêm:  Tia đối là gì? Thế nào là hai tia đối nhau, trùng nhau? - VOH

2. Câu phức trong tiếng Anh được sử dụng khi nào

Trong một đoạn văn hay trong một bài viết, câu đầu tiên thường sẽ là câu chủ đề, câu này là câu đơn nó mang ý nghĩa của cả bài văn. Để triển khai ý vào những câu tiếp theo, bạn nên dùng câu phức.

Như vậy, trong bài văn vừa có chứa câu đơn vừa chứa câu phức, qua đó thể hiện bạn là người linh hoạt trong cách sử dụng các loại câu trong tiếng Anh. Điều này giúp cho các bạn đạt điểm cao hơn trong các bài viết ở phần Writing.

3. Cách nhận biết câu phức trong tiếng Anh.

Trong câu phức, mệnh đề phụ thuộc thường sẽ đi kèm với các liên từ phụ thuộc hay các đại từ quan hệ, đây cũng chính là một trong các cách để nhận biết câu phức trong tiếng Anh dễ nhất.

Một số liên từ phụ thuộc và đại từ quan hệ thường gặp:

  • Although, though, even though.
  • Because, since, as, as if, as long as.
  • If, Even if, whether, in case, once.
  • In order to, so as to.
  • So that, until, unless, while, when
  • who, which, whose, whom, that….

4. Các loại câu phức trong tiếng Anh

4.1. Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc.

1) Câu phức diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân – kết quả: sử dụng liên từ As/ Since/ Because.

– Cấu trúc câu:

  • As/ Since/ Because + Mệnh đề, mệnh đề.
  • Mệnh đề + As/ Since/ Because + Mệnh đề

Ví dụ: Many rare animals become extinct because human overhunting.

2) Câu phức diễn đạt mối quan hệ nhượng bộ: sử dụng liên từ Although, though, even though.

– Cấu trúc:

  • Although, though, even though + Mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + Although, though, even though + Mệnh đề

Ví dụ: He failed the exam even though he studied work hard.

→ Cấu trúc khác với liên từ Despite, In spite of

  • Despite, In spite of + N/ V(ing), Mệnh đề
  • Mệnh đề + Despite, In spite of + N/ V(ing)

→ Cấu trúc khác với liên từ Despite the fact that.

  • Despite the fact that + Mệnh đề, Mệnh đề

Ví dụ:

  • Despite drawing well, she doesn’t want to become a painter.
  • Despite the fact that I dance well, I don’t want to become a dancer.

3) Câu phức diễn tả mối quan hệ tương phản: sử dụng liên từ While/ Whereas.

– Cấu trúc:

  • While + Mệnh đề, mệnh đề.
  • Mệnh đề + While/ Whereas + mệnh đề.
Đọc thêm:  Tính cách, tình yêu & sự nghiệp của Thiên Yết - VinID

Ví dụ:

  • While I like living in big cities, my parents prefer living in the countryside.
  • Fruits are nutritious whereas cakes are unhealthy.

4) Câu phức diễn đạt mục đích: dùng liên từ In oder that/so that (để mà).

– Cấu trúc:

  • Mệnh đề + In oder that/so that+ mệnh đề.

Ví dụ: I switch off my computer so that I focus on my homewwork.

5) Câu phức diễn đạt thời gian: dùng các liên từ chỉ thời gian như Before, After, As soon as, since, When, While, Until…

– Cấu trúc:

  • Trạng từ chỉ thời gian + Mệnh đề, mệnh đề.
  • Mệnh đề + Trạng từ chỉ thời gian, mệnh đề

Ví dụ: When I’m a child, my parents usually taken me to zoos

*Lưu ý: Nếu trong câu phức chứa mệnh đề thời gian mà chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau, ta có thể viết ở dạng rút gọn như sau: Động từ chính ở mệnh đề phụ thuộc sẽ chuyển về động từ đuôi “ing” .

Ví dụ: After I have the dinner, I will do my homework

  • After having the dinner, I will do my homework.

6) Câu phức diễn đạt giả thuyết: dùng các liên từ như If, Unless, As long as, In case.

– Cấu trúc:

  • If, Unless, As long as, In case + Mệnh đề, mệnh đề
  • Mệnh đề + If, Unless, As long as, In case + mệnh đề

Mệnh đề chứa Unless luôn ở dạng câu khẳng định.

4.2. Câu phức sử dụng các đại từ quan hệ.

1) Câu phức sử dụng Whom:

– Cấu trúc:

  • Danh từ chỉ người + Whom + Mệnh đề
  • Danh từ chỉ người + giới từ + Whom + Mệnh đề

Ví dụ: He wants to introduce his girlfriend whom We have never met before.

2) Câu phức sử dụng Which:

– Cấu trúc:

  • Danh từ chỉ vật/sự việc + Which + V,O.
  • Danh từ chỉ vật/sự việc + Which + Mệnh đề

Ví dụ: The restaurants which closed during the Covid pandemic have been reopened.

3) Câu phức sử dụng Whose:

– Cấu trúc:

  • Danh từ + whose + Danh từ + V,O
  • Danh từ + whose + Danh từ + Mệnh đề

4) Câu phức sử dụng That:

– Cấu trúc:

  • Danh từ + that + V,O
  • Danh từ + that + Mệnh đề

3.3. Câu phức sử dụng các trạng từ quan hệ.

  • Câu phức sử dụng trạng từ When: Từ chỉ thời gian + When + Mệnh đề
  • Câu phức sử dụng trạng từ Where: Từ chỉ địa điểm + Where + Mệnh đề
  • Câu phức sử dụng trạng từ Why: “Reason” + Why + Mệnh đề

5. Bài tập vận dụng kiến thức về Câu phức

Bài tập 1. Viết lại câu với từ gợi ý trong ngoặc sao cho nghĩa không thay đổi (dùng các liên từ trong câu phức).

Câu 1: They were born in Bat Trang craft village. They know the process of making pottery. (BECAUSE)

Đọc thêm:  MOS là gì – Lợi ích khi có chứng chỉ MOS [2022] - Tinhocmos

=>

Câu 2: Linh was not enjoying the party. She wanted to leave early. (AS)

=>

Câu 3: My grandfather bought a smart phone. He doesn’t know how to use it. (ALTHOUGH)

=>

Câu 4: You want to use this computer. You should watch tutorials on Google. (BEFORE)

=>

Câu 5: I was washing clothes. I found these money. (WHILE)

=>

Câu 6: He told the all truth. No one would believe him ( BUT)

=>

Câu 7: Linda was learning Vietnamese. She like learning it.

=>

*Đáp án bài 1:

1. Because They were born in Bat Trang craft village, They know the process of making pottery

2. Linh wanted to leave early as she was not enjoying the party.

3. My grandfather bought a smart phone although He don’t know how to use it.

4. Before You want to use this computer, You should watch tutorials on Google.

5. While I was washing clothes, I found these money.

6. He told the all truth but no one would believe him

7. Linda was learning Vietnamese and she like it.

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng

Câu 1: He missed his flight ___________ there was a long queue in the duty-free shop.

A. though

B. since

C. in spite of

D. because of

⇒ đáp án B

Câu 2: We decided not to go out for a dinner _____________ we were too tired

A. that

B. because

C. so

D. if

⇒ đáp án B

Câu 3: I was driving to Hanoi _____________ I caught an accident.

A. when

B. where

C. before

D. after

⇒ đáp án A.

Câu 4: I want to be funny ______other people think nice things about me.

A. as soon as

B. so as not to

C. so that

D. in order to

⇒ đáp án C

Câu 5: ___________Trang met the me, I had been playing piano for nearly ten years.

A. Although

B. As soon as

C. Before

D. After

⇒ đáp án C

Câu 6: In spite of his hard study, he could not pass the exam.

A. As hard as he study

B. Though he studied hard

C. Despite he studied hard

D. Although hard study

⇒ đáp án B

Câu 7: ________ I was asleep, thieves broke in and stole my money.

A. Because of

B. Although

C. In order that

D. While

⇒ đáp án D

Câu 8: ____________ their poverty, they feel happy

A. If

B. Because

C. Although

D. In spite of

⇒ đáp án D

Câu 9: Huyen went to the school although she felt tired.

A. despite feeling tired

B. despite of the fact feeling tired

C. because she felt tired

D. that she felt tired

⇒ đáp án A

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button