Hoá

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O – vietjack.me

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Cahco32 ra caco3 để chia sẻ cho bạn đọc

Phản ứng Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

1. Phương trình phản ứng phân hủy Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 overset{t^{circ } }{rightarrow} CaCO3 + CO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Nhiệt độ

3. Bản chất nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat

3.1. Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3-)

Nhận xét: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng.

Phản ứng:

2M(HCO3)n → M2(CO3)n + nCO2 + nH2O

Ví dụ: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

3.2. Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-)

Nhận xét: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân huỷ bởi nhiệt.

Phản ứng:

M2(CO3)n → M2On + CO2

Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2

Lưu ý: Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng oxi hoá – khử.

Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3trong không khí có phản ứng:

FeCO3 → FeO + CO2

4FeO + O2→ 2Fe2O3

4. Bài tập vận dụng

Câu 1. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc là:

A. Nước mềm

B. Nước cứng tạm thời

C. Nước cứng vĩnh cửu

D. Nước cứng toàn phần

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

Đọc thêm:  Glysin, Alanin và Valin là gì - Công thức, tên gọi và tính chất như thế

A. 3,136 lít

B. 6,272 lít

C. 1,568 lít

D. 4,704 lít

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

nCaCO3 = 6/100 = 0,06 mol

Do đun nóng lại thu được thêm kết tủa => nên có Ca(HCO3)2

nCaCO3 tạo thêm là 4/100 = 0,04 mol

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

0,06 → 0,06 → 0,06

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2→ CaCO3+ CO2 + H2O

0,04 0,04

→ nCO2 ở phản ứng 2 là 0,04.2 =0 ,08 mol

→ nCO2= 0,06 + 0,08 = 0,14 mol

→ V = 0,14.22,4 = 3,136 lít

Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)21M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,97.

B. 3,94.

C. 19,7.

D. 9,85.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

CO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol);

nBa(OH)2 = 0,1.1 = 0,1 (mol)

Ta có: 1 < nCO2/nBa(OH)2= 0,15/0,1 =1,5 < 2

=> Tạo 2 muối BaCO3 và Ba(HCO3)2 cả CO2 và Ba(OH)2 đều phản ứng hết

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

a ← a ← a (mol)

2CO2 + Ba(HCO3)2 → Ba(HCO3)2

2b ← b ← b (mol)

Ta có:

∑nBa(OH)2 = a + b = 0,1

∑nCO2 = a + 2b = 0,15

a = 0,05

b = 0,05

=> mBaCO3= 0,05.197 = 9,85 (g)

Câu 4. Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và V lít CO2 (đktc). Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn không tan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa. Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu?

A. 11,6 gam, 29,77g

B. 23,2 gam, 29,77 gam

Đọc thêm:  Thuốc chống nắng Oxybenzone - Pharmog

C. 23,2 gam, 32,45 gam

D. 11,6 gam, 24, 67 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2

x………………→ 0,5x ……. x

BaCO3 → BaO + CO2

y …………..→.. y……y

nCO2 = x + y

Chất rắn Y gồm: Fe2O3 và BaO

Y + H2O dư: Chất rắn không tan là Fe2O3

→ 160.0,5x = 8 → x = 0,1 mol → nCO2= 0,1 + y

BaO + H2O → Ba(OH)2

y.…………..→……..y

Dung dịch Z là dung dịch Ba(OH)2

Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3+ H2O

y……. →…… y…… y

→ Số mol CO2 dư để hòa tan kết tủa BaCO3 là: (0,1 + y) – y =0,1 mol

CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

0,1…→…..0,1…………………..0,1

nBaCO3 = y – 0,1 = 9,85/197 = 0,05 mol → y = 0,15 mol

mFeCO3= 0,1.116 = 11,6g

mBaCO3 = 0,15.197 = 29,77g

Câu 5. Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng ? Tất cả muối cacbonat đều

A. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit

B. không tan trong nước

C. tan trong nước.

D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Muối cacbonat của kim loại kiềm, amoni và đa số các muối hidrocacbonat dễ tan trong nước. các muối của kim loại không tan trong nước, ví dụ: BaCO3; KCO3.

+ Muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt. Muối cacbonat trung hòa của kim loại khác cũng như muối hidrocacbonat bị nhiệt phân hủy.

Ví dụ: BaCO3 → BaO + CO2 hay

2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O

Câu 6. Khi cho từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là

Đọc thêm:  Axit fomic là gì? Tính chất lý hóa, điều chế, ứng dụng & lưu ý khi dùng

A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho K2CO3vào

B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt

C. không có khí thoát ra

D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button