Hoá

S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O | S ra NO2 – vietjack.me

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của S + hno3 đặc để chia sẻ cho bạn đọc

Phản ứng S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O

1. Phương trình S thể hiện tính khử

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

S thể hiện tính khử khi tác dụng có tính oxi hóa mạnh.

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa S và HNO3

Nhiệt độ, HNO3 đặc.

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của S (Lưu huỳnh)

– Trong phản ứng trên S là chất khử.

– S thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hoá mạnh như H2SO4 đặc, HNO3 đặc, …

3.2. Bản chất của HNO3 (Axit nitric)

– Trong phản ứng trên HNO3 là chất oxi hoá.

– HNO3 là một monoaxit mạnh, có tính oxi hóa mạnh có thể nitrat hóa nhiều hợp chất vô cơ.

4. Tính chất hóa học của lưu huỳnh

4.1. Tác dụng với kim loại và hidro

S thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

  • Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

  • Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

Fe + S overset{t^{o} }{rightarrow}FeS

Zn + S overset{t^{o} }{rightarrow}ZnS

Hg + S overset{t^{o} }{rightarrow}HgS

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

Đọc thêm:  Bạc ( Ag ) hóa trị mấy? Cấu tạo của nguyên tử và tính chất của Ag

– Muối sunfua được chia thành 3 loại:

+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, …

+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, …

4.2. Tác dụng với phi kim và hợp chất

S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

  • Tác dụng với oxi:

S + O2 overset{t^{o} }{rightarrow}SO2

S + F2 overset{t^{o} }{rightarrow}SF6

  • Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

S + H2SO4 đặc overset{t^{o} }{rightarrow} 3SO2 + 2H2O

S + 4HNO3 đặc overset{t^{o} }{rightarrow} 2H2O + 4NO2 + SO2

5. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 xM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính x

A. 0,75M

B. 1,5M

C. 0,5M

D. 0,25M

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ca(HSO3)2, mà vẫn có kết tủa

→ tồn tại 2 muối

n↓(1) = 21,7/217 = 0,1 mol

n↓(2) = 10,85/217 = 0,05 mol

Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 ↓+ H2O

0,1 0,1

Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2

0,05 ← 0,05

Ca(HSO3)2 + 2NaOH → CaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O

0,05 ← 0,05

nCa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M

Cách 2: ∑n↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol

Ca(OH)2 → CaSO3

0,15 ← 0,15

→ a = 0,15/0,2 = 0,75M

Câu 2. Đung nóng 9,75 gam kali với một phi kim X dư thu được 13,75 gam muối. Hỏi X là phi kim nào sau đây?

Đọc thêm:  CH4 + Cl2 = CH3Cl + HCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

A. Cl

B. Br

C. S

D. N

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?

A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường.

C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa.

D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Câu 4. Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là

A. 1 : 2

B. 1 : 3

C .3 : 1

D. 2 : 1

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

S là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa

=> tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là 2 : 1

Câu 5. Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách

A. Nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân.

B. Nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.

C. Rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân.

D. Rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button