Wiki

Ngày 24 Tháng 11 Năm 2022 là Ngày bao nhiêu Âm Lịch?

Rate this post

Trong bài viết này viethanbinhduong.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của 24/11 âm là bao nhiêu dương 2022 để chia sẻ cho bạn đọc

Lịch âm dương Dương lịch: Thứ 5, ngày 24/11/2022 Ngày Âm Lịch 01/11/2022 – Ngày Tân Tị, tháng Nhâm Tý, năm Nhâm Dần Nạp âm: Bạch Lạp Kim (Vàng sáp ong) – Hành Kim Tiết Tiểu tuyết – Mùa Đông – Ngày Hắc đạo Nguyên vũ

Ngày Hắc đạo Nguyên vũ: Giờ Tý (23h-01h): Là giờ hắc đạo Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ hoàng đạo Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.Giờ Dần (03h-05h): Là giờ hắc đạo Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).Giờ Mão (05h-07h): Là giờ hắc đạo Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ hoàng đạo Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ hoàng đạo Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ hoàng đạo Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.Giờ Thân (15h-17h): Là giờ hắc đạo Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ hắc đạo Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ hoàng đạo Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc.

Đọc thêm:  Gian tình là gì? Nguồn gốc của câu nói: “Hỏi thế gian tình ái là chi”

Hợp – Xung: Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Thân. Tam hợp: Dậu, Sửu Tuổi xung ngày: Ất Tị, Ất Hợi, Kỷ Hợi Tuổi xung tháng: Bính Thìn, Bính Tuất, Giáp Ngọ, Canh Ngọ

Kiến trừ thập nhị khách: Trực Phá Tốt cho các việc phá nhà, phá bỏ đồ cũ, ra điXấu với các việc còn lại

Nhị thập bát tú: Sao Đẩu Việc nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, nhất là hôn sự, sinh nở, xây dựng nhà cửa, chăn nuôi trồng trọt, công tác thủy lợi, xây mộ, sửa chữa phần mộ, kinh doanh, giao dịch, cầu tài, công danh. Việc không nên làm: Kỵ đi thuyền. Ngoại lệ: Sao Đẩu vào ngày Tị mất sức. Vào ngày Dậu tốt.Sao Đẩu Đăng Viên vào ngày Sửu nhưng lại phạm Phục Đoạn nên kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia gia tài. Nhưng tốt cho các việc xây tường, lấp hang lỗ, làm xây dựng vặt.

Ngọc hạp thông thư:Sao tốt: Ngũ phú*: Tốt mọi việcÍch hậu: Tốt mọi việc, nhất là giá thúThiên ân: Tốt mọi việcThiên Thuỵ: Tốt mọi việcThiên đức*: Tốt mọi việc Sao xấu: Kiếp sát*: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựngLôi công: Xấu với xây dựng nhà cửaLy sàng: Kỵ giá thúLy Sào: Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hành

Xuất hành: Ngày xuất hành: Thiên Đạo – Xuất hành, cầu tài hay gặp trắc trở. Hướng xuất hành: Hỷ thần: Tây Nam – Tài Thần: Tây Nam – Hạc thần: Tây Giờ xuất hành: Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Đọc thêm:  Tiểu sử Chủ tịch Hồ Chí Minh | C. Mác; Ph. Ăngghen; V. I. Lênin

Bành tổ bách kỵ nhật: Ngày Tân: Không nên trộn tương, chủ không được nếm qua Ngày Tị: Không nên đi xa tiền của mất mát

Bá Duy

Bá Duy hiện tại là người chịu trách nhiệm chia sẻ nội dung trên trang viethanbinhduong.edu.vn với 5 năm kinh nghiệm chia sẻ kiến thức giáo dục tại các website lớn nhỏ.

Related Articles

Back to top button